Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 5 : By the time Ryan finally graduated from high school, he __________ five different schools because his parents moved frequently.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức về thì của động từ
Ta có:
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Vào thời điểm Ryan tốt nghiệp trung học, anh đã theo học năm trường khác nhau vì cha mẹ anh thường xuyên chuyển chỗ ở.
Cấu trúc cần lưu ý: graduate from school: tốt nghiệp một trường nào đó
Câu 6 : If computers become as smart as humans, ____________?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Ta có:
Loại 1: If + S1 + V , S2 + will/may/can + V.
Loại 2: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could + V(nguyên mẫu).
Loại 3: If + S1 + had + V(ed/PII), S2 + would/could + have + V(ed/PII). “If computers become as smart as human,” => điều kiện loại 1
Tạm dịch: Nếu máy tính trở nên thông minh như con người, liệu chúng có làm công việc của con người tốt hơn chúng ta không?
Câu 7 : Most people are interested in __________ about famous celebrities, which is why tabloid magazines still exist.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Xét các đáp án:
A. juicy chatter => không có => Iddle chatter(n) : việc tán gẫu, nói những chuyện phiếm.
B. juicy gossip (n): những thông tin đời tư của người khác.
C. gossip freely: tán gẫu một cách tự do
D. juicy talk : cuộc nói chuyện lý thú
Tạm dịch: Hầu hết mọi người quan tâm đến thông tin đời tư về những người nổi tiếng, đó là lý do tại sao các tạp chí lá cải vẫn tồn tại.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- be interested in sth: quan tâm, thích thú cái gì
Câu 8 : There’s no need for you to try to _____ an argument with him. You need to calm down or your relationship will get worse.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. win /wɪn/ (v): chiến thắng, thắng cuộc
B. beat /biːt/ (v): đánh bại ai; thắng ai
C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh thắng, đánh bại
D. gain /ɡeɪn/ (v): lấy được, giành được
Tạm dịch: Bạn không cần phải cố gắng cãi thắng anh ta. Bạn cần bình tĩnh lại nếu không mối quan hệ của bạn sẽ trở nên tồi tệ đấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- there is no need (for sb) to do sth: không cần thiết làm gì
- try to do sth: cố gắng làm gì
- get worse : trở nên tồi tệ
Câu 9 : Lifelong learning involves the use of both formal and informal learning opportunities throughout people's lives in order to foster the __________ development.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. continuing /kənˈtɪnjuːiŋ/ (Ving): tiếp tục, làm tiếp
B. continuous /kənˈtɪnjuəs/ (adj): liên tiếp, không ngừng (xảy ra một cách liên tiếp, không ngừng trong suốt một thời gian dài)
C. continual /kənˈtɪnjuəl/ (adj): liên tục, liên miên, lặp đi lặp lại (theo cách gây ra khó chịu, bực bội)
D. continued /kənˈtɪnjuːd/ (adj): kiên định, nhất quán (tồn tại ở một trạng thái không thay đổi, hay bị gián đoạn)
=> Đáp án B. Vì câu này đang ám chỉ đến việc thúc đẩy để phát triển không ngừng, luôn đi lên.
Tạm dịch: Việc học tập suốt đời liên quan đến việc sử dụng cả những cơ hội học tập chính thức và không chính thức trong suốt cuộc đời của con người để thúc đẩy sự phát triển không ngừng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- in order to V = to V: để mà, mục đích để
- both st and st: cả cái gì và cái gì
Câu 10 : She couldn't resist _______ at him in those clothes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức về danh động từ
Ta có: resist + Ving: chống lại, kháng cự
Tạm dịch: Cô không thể nhịn được cười khi anh ta mặc bộ quần áo đó.
Cấu trúc khác cần lưu ý: to laugh at sth/sb: cười nhạo ai, cái gì
Câu 11 : He harbors a deep resentment ___________ his parents for his miserable childhood.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức về giới từ
Ta có: a deep resentment against : oán hận ai sâu sắc
Tạm dịch: Anh ta có một sự oán giận cha mẹ sâu sắc vì tuổi thơ khốn khổ của mình.
Câu 12 : We are raising funds for people with visual __________ in the city.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. breakages /ˈbreɪkɪdʒis/ (n): đoạn vỡ, đồ vật bị vỡ
B. failures /ˈfeɪljəz/ (n): sự thất bại
C. impairments /ɪmˈpeəmənts/ (n): sự sút kém, sự hư hại
=> visual impairments: khiếm thị
D. damages /ˈdæmɪdʒis/ (n): sự thiệt hại
Tạm dịch: Chúng tôi đang gây quỹ cho những người khiếm thị trong thành phố.
Câu 13 : The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _____, they do free home deliveries.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. moreover /mɔːrˈəʊvə/: hơn nữa, ngoài ra
B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy
C. nevertheless /ˌnevəðəˈles/: tuy nhiên, tuy thế mà
D. instead /ɪnˈsted/: thay cho, thay vì
Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.
Câu 14 : On being told about her sack, ________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về mệnh đề
Tạm dịch: Khi được thông báo về việc bị sa thải, Mary thực sự rất sốc.
=> Căn cứ theo quy tắc:
Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng Ving (với câu chủ động), Vp2 (với câu bị động).
=> Căn cứ theo nghĩa “Khi được thông báo về việc bị sa thải” => Mary là người được thông báo => Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý: to feel sorry for sb about sth: cảm thấy tiếc cho ai về việc gì
Câu 15 : He did his work ____________ because he did not like the culture of this company.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. reluctantly /rɪˈlʌktəntli/ (adv): miễn cưỡng; bất đắc dĩ
B. willingly /ˈwɪlɪŋli/ (adv): sẵn lòng, vui lòng
C. inefficiently /ˌɪnɪˈfɪʃntli/ (adv): vô ích, không hiệu quả
D. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): thành công; thắng lợi
Tạm dịch: Anh ấy làm công việc của mình một cách miễn cưỡng vì anh ấy không thích văn hóa của công ty này.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- to be reluctant to do sth: miễn cưỡng làm gì
- to be willing to do sth: sẵn lòng làm gì
- to be successful in: thành công
Câu 16 : It is impossible for him to be financially independent at such an early age, ____?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Anh ta không thể nào tự độc lập về tài chính ở độ tuổi trẻ như vậy, có đúng không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It’s (im)possible for sb to do sth: Nó là có/không thể cho ai để làm gì
Câu 17 : The government is trying its best to narrow the gap between ____ rich and ____ poor.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức về mạo từ:
Ta có quy tắc:
The + adj => N(số nhiều) (the rich/the poor: người nghèo, người giàu)
Tạm dịch: Chính phủ đang cố gắng hết sức để thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
Cấu trúc khác cần lưu ý: to try/do one’s best to do sth: cố gắng hết sức làm gì
Câu 18 : The government has given the _____ light to our tree – planting project, so we can go ahead and start organizing things.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có: give the green light to: cho phép ai làm gì (bật đèn xanh để làm gì)
Tạm dịch: Chính phủ đã cho phép chúng tôi thực hiện dự án trồng cây của mình, vì vậy chúng tôi có thể tiếp tục và bắt đầu tổ chức mọi thứ.
Câu 19 : Vietnam has become __________ to foreign tourists.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức về so sánh kép
“more and more + adj (dài)” hoặc “adj-er (ngắn) and adj-er (ngắn)”: càng ngày càng ...
=> Căn cứ vào cấu trúc, đáp án D đúng.
Tạm dịch: Việt Nam ngày càng trở nên thu hút hơn đối với khách du lịch nước ngoài.
Note:
foreign /'fɒrən/ (a): (thuộc) nước ngoài, ngoại
tourist /'tʊərist/ (n): khách du lịch, du khách
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Trường THPT Lê Quý Đôn