Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 29 : Find the mistake: She has disappeared four days ago, and they are still looking for her now.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrạng ngữ chỉ thời gian “ four days ago” thì động từ phải chia ở thí quá khứ đơn nên sai ở đáp án A.
Sửa lỗi: has disappeared => disappeared
Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất bốn ngày trước, và họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy.
Câu 30 : In general, ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ nhân xưng
- Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “ozone” (không phải danh từ chỉ người) là “its” nên sai ở đáp án A.
Sửa lỗi: his => its
Tạm dịch: Nhìn chung, ozone có nguồn gốc từ một số nguồn, nguồn chính là động cơ ô tô.
Câu 31 : It can be said that these good life skills will make young people become more confidential.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
-Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
-Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
=>Đáp án D (confidential -> confident)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Trường THPT Trường Chinh