Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 : The wealthy man________by three masked men has been safely rescued.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMệnh đề đầy đủ sẽ là who was kidnapped .... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ kidnapped ... (bỏ đại từ quan hệ who và động từ to be).
Dịch nghĩa: Người đàn ông giàu có bị bắt cóc bởi ba người đàn ông đeo mặt nạ đã được giải cứu an toàn.
Câu 6 : I lost the match because I was playing very badly. It was even________than the last game.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐứng sau ô trống cần điền là từ “than” nên ta dùng so sánh hơn. Tính từ “bad” khi chuyển sang so sánh hơn có dạng đặc biệt là “worse”.
Dịch nghĩa: Tôi thua trận đấu vì tôi đã chơi quá tệ. Trận đấu này thậm chí còn tệ hơn trận trước.
Câu 7 : _______, she will buy her parents a new TV.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHòa hợp về Thì:
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will buy) → loại các đáp án chia quá khứ
Ta có: When + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn.
Tạm dịch: Khi cô ấy nhận được lương, cô ấy sẽ mua cho bố mẹ mình một chiếc TV mới.
Câu 8 : Finally, very few people agree________the construction of a local library for children.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc liên quan tới giới từ đi với động từ agree:
Agree with somebody: đồng ý với ai đó
Agree on something: đồng ý về việc gì
Cụm danh từ: the construction of a local library for children: tân ngữ chỉ sự việc ==> đáp án A đúng.
Dịch nghĩa: Sau cùng, không có nhiều người tán thành việc xây dựng một thư viện địa phương cho trẻ em.
Câu 9 : She has recently bought a new car, _______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng thì Hiện tại hoàn thành, thể khẳng định→ câu hỏi đuôi dùng “hasn't/haven't"
==> Câu hỏi đuôi dùng “hasn’t she”
Tạm dịch: Gần đây cô ấy đã mua một chiếc ô tô mới, có đúng không?
Câu 10 : I have left my book in_________kitchen and I would like you to get it for me.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít kitchen (bếp) nên ta có thể dùng a hoặc the trong trường hợp này.
Xét về nghĩa của câu, “tôi để cuốn sách của tôi ở trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó giúp tôi” ta có thể hiểu rằng cả người nghe và người nói đều biết đến đó là cái bếp nào. Vì vậy ta dùng mạo từ xác định the.
Câu 11 : Environmental groups try to prevent farmers from using harmful _______on their crops.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ vựng:
A. economy (n): nền kinh tế
B. agriculture (n) nông nghiệp
C. investments (n): sự đầu tư
D. chemicals (n) các chất hóa học
Dựa vào nghĩa của câu chọn D.
Tạm dịch: Những nhóm môi trường cố gắng ngăn cản người nông dân sử dụng các hóa chất độc hại cho mùa vụ của họ.
Câu 12 : Luckily, they successfully _______ the fire and saved all of the children.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức cụm động từ:
take out: lấy ra
put out: dập tắt cái gì (lửa, điếu thuốc…)
take off: cất cánh, lên hương (sự nghiệp)
put off: hoãn lại
Tạm dịch: May mắn thay, họ đã thành công dập tắt đám cháy và cứu sống tất cả những đứa trẻ.
Câu 13 : Although he knew very little about linguitics, he pretended________an expert in the field.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc pretend + to infinitive (giả vờ, ra vẻ làm gì đó)
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ta biết rất ít về ngôn ngữ học, anh ta giả vờ như mình là một chuyên gia trong lĩnh vực này.
Câu 14 : When hearing the news, Tom tried his best to keep a _______ on his surprise.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThành ngữ:
keep a lid on something: kiểm soát, kiềm chế cái gì
Tạm dịch: Khi nghe tin tức đó, Tom đã cố gắng hết sức để kiềm chế sự ngạc nhiên của mình.
Câu 15 : Ngoc _______ in the kitchen when she saw a mouse.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHòa hợp về Thì:
Thì quá khứ tiếp diễn + WHEN + thì quá khứ đơn: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Khi Ngọc đang nấu ăn trong bếp, cô nhìn thấy một con chuột.
Câu 16 : The jury______him compliments on his excellent knowledge of the subject.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ đi với compliment:
Pay someone a compliment / compliment(s) on something: khen ngợi ai đó về điều gì
Tạm dịch: Bồi thẩm đoàn khen ngợi anh ấy có kiến thức tuyệt vời về chủ đề này.
Câu 17 : Every day, Peter’s mother drives him to school. However, today, he___________to school by his father.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
Take someone to somewhere: đưa ai đó đi đâu
Thể bị động của thì Hiện tại tiếp diễn:
Chủ ngữ + is/am/are + being + V3/Ved.
Thì Hiện tại đơn: diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
Thì Hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động bất thường so với mọi khi.
Tạm dịch: Hàng ngày, mẹ lái xe đưa Peter đi học. Tuy nhiên, hôm nay, cậu lại được bố đưa đến trường.
Việc Peter được bố đưa đi học khác với mọi ngày nên dùng ở thì Hiện tại tiếp diễn, thể bị động.
==> Đáp án B đúng.
Câu 18 : The drug under examination has shown some___________results when given to volunteers in some Asian countries.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ loại:
impressed (động từ ở thể bị động): bị ấn tượng
impresses (động từ): gây ấn tượng
impressive (tính từ): ấn tượng
impression (danh từ): sự ấn tượng
some + tính từ + danh từ (results)
==> impressive là đáp án đúng
Tạm dịch: Loại thuốc đang được kiểm nghiệm đã cho thấy những kết quả ấn tượng khi được phát cho những người tình nguyện thử ở một vài quốc gia châu Á.
Câu 19 : After a period of probation, you’ll be offered a written _______ of employment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ vựng:
contract (n): hợp đồng
certificate (n): chứng nhận
degree (n): bằng cấp
licence (n): giấy phép
Tạm dịch: Sau một khoảng thời gian thử việc, bạn sẽ được nhận một hợp đồng làm việc bằng văn bản.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Trường THPT Trường Chinh