Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 : I'm trying to ______ my account, but I can't remember the password.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. log into/in: đăng nhập B. log out: đăng xuất
C. shut down: tắt máy D. switch off: tắt điện, ngừng chú ý
Tạm dịch: Tôi đang cố gắng đăng nhập vào tài khoản của mình, nhưng tôi không thể nhớ mật khẩu.
Chọn A.
Câu 6 : It's not easy to apply to the university that has a very selective ______ policy.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. admission (n): sự chấp thuận (để nhập học) B. permission (n): sự cho phép
C. acceptance (n): sự thừa nhận, sự chấp thuận D. agreement (n): sự đồng ý, sự tán thành
Tạm dịch: Không dễ để nộp đơn vào trường đại học có chính sách tuyển sinh gắt gao.
Chọn A.
Câu 7 : There are plenty of ______ solutions that have been tried and tested successfully in many countries.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. off beam: sai lầm, không chính xác, suy nghĩ lệch lạc
B. on the shelf: không còn hữu ích
C. off the peg: (quần áo) may sẵn; có tính áp dụng chung, phổ biến
D. on the house: miễn phí
Tạm dịch: Có rất nhiều những giải pháp chung đã được thử nghiệm thành công ở nhiều quốc gia.
Chọn C.
Câu 8 : She has ______ an important distinction between mental and physical illnesses.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. draw – drew – drawn: vẽ, kéo B. take – took – taken: cầm, lấy
C. do – did – done: làm, hành động D. plan – planned – planned: lên kế hoạch
=> draw a distinction between A and B: rút ra điểm khác biệt giữa A và B
Tạm dịch: Cô ấy đã rút ra một sự phân biệt quan trọng giữa bệnh tâm thần và bệnh thể chất.
Chọn A.
Câu 9 : One condition of this job is that you must be ______ to work at weekends.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. be accessible to (adj): có thể tiếp cận, dễ bị ảnh hưởng
B. be acceptable to (adj): chấp nhận được
C. be capable of (adj): có khả năng
D. be available to/for (adj): có sẵn, sẵn sàng
Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần.
Chọn D.
Câu 10 : I'd like to see that football match because I ______ one for months.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “for months” (trong nhiều tháng) => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ vẫn còn tiếp diễn, hay kết quả của sự việc có liên hệ, ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S+ have/has + Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó vì tôi đã không xem trận nào trong nhiều tháng nay.
Chọn B.
Câu 11 : Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air ______ from the north this winter.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
- Câu đầy đủ: Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air which come from the north this winter.
- Câu rút gọn: Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air coming from the north this winter.
Tạm dịch: Các chuyên gia thời tiết cho rằng, mùa đông năm nay Việt Nam dự báo có tới 27 đợt không khí lạnh tràn về.
Chọn A.
Câu 12 : ______ we had enough money, my husband refused to buy a new car.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
Sau chỗ trống là mệnh đề “we had enough money” (chúng tôi đã có đủ tiền).
A. Although S + V: mặc dù B. Because S + V: bởi vì
C. In spite of + N/Ving: mặc dù => loại D. Because of + N/Ving: bởi vì => loại
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã có đủ tiền nhưng chồng tôi không chịu mua một chiếc ô tô mới.
Chọn A.
Câu 13 : People in every corner of the world can be infected with ______ most recently discovered coronavirus.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích: the + so sánh nhất
Tạm dịch: Mọi người ở mọi nơi trên thế giới đều có thể bị nhiễm loại coronavirus được phát hiện gần đây nhất.
Chọn D.
Câu 14 : If people paid a little more attention to the environment, the Earth ______ greener.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề “If” được chia ở thì quá khứ đơn “paid”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V (nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu con người quan tâm hơn một chút đến môi trường, Trái đất sẽ xanh hơn.
Chọn A.
Câu 15 : Do you know the woman who is wearing a(n) ______ watch?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích thước) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
valuable (adj): giá trị (ý kiến)
old (adj): già (tuổi tác)
Swiss (adj): thuộc Thụy Sĩ (nguồn gốc)
gold (adj): vàng (chất liệu)
Tạm dịch: Bạn có biết người phụ nữ đang đeo một chiếc đồng hồ Thụy Sĩ cũ bằng vàng có giá trị kia không?
Chọn D.
Câu 16 : Older people and people with pre-existing medical conditions appear to be more _______become severely ill with the COVID-19 virus.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một tính từ.
A. vulnerability (n): tính dễ bị tổn thương, điểm yếu
B. vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tấn công
C. invulnerability (n): tính không thể bị thương được
D. vulnerably (adv): có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại
Dấu hiệu làm nha: đuôi –able thường là đuôi của tính từ, -ity thường là danh từ, -ly thường là trạng từ.
Tạm dịch: Những người lớn tuổi và những người có tình trạng bệnh từ trước dường như dễ bị tổn thương nặng với vi rút COVID-19.
Chọn B.
Câu 17 : I'm the kind ______ person who hates to do anything wrong.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: kind of sb: tử tế
Tạm dịch: Tôi là kiểu người không thích làm bất cứ điều gì sai trái.
Chọn D.
Câu 18 : It is advisable that we should avoid ______ leaded petrol to save the environment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/Ving
Giải thích: avoid + Ving: tránh làm gì
Tạm dịch: Chúng ta nên tránh sử dụng xăng pha chì để bảo vệ môi trường.
Chọn D.
Câu 19 : I don't think that everyone likes the way he makes fun, ______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi đặc biệt
Giải thích:
Vế trước có “I don’t think” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề còn lại.
Vế trước ở dạng phủ định “don’t” => động từ ở câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Động từ “likes” => câu hỏi đuôi dùng: do
Chủ ngữ là “everyone” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: they
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng mọi người đều thích cách anh ấy tạo ra niềm vui, phải không?
Chọn B.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Vạn Kiếp Lần 2