Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
NEW YEAR
New Year celebrations date as far back as 2000 BC in Mesopotamia. Yet, the actual date has changed a number of times. There was always a problem because New Year was (27) ______ by the movements of the Sun and Moon which allowed room for error. To cut a long story short, it wasn't until 1582, when the calendar we use today was introduced, that January 1st became New Year's Day in most cultures. Some cultures, (28) ______ celebrate the New Year at various times, according to their calendar and religious traditions. For example, the Chinese celebrate it between the 21st of January and 19th of February. In contrast with most people all over the world (29) ______ celebrate at the beginning of the year, the Jewish people celebrate it in September or early October.
In any case, the New Year is a festive occasion. Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while (30) ______ party on the streets, watching the fireworks that the city council may have provided, joining the long (31) ______ of people waiting to get in and dance the night away.
Câu 27 : (27)..................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. suppose – supposed: giả định, giả sử B. consider – considered: cân nhắc, xem xét
C. assume – assumed: giả định D. calculate – calculated: tính toán
There was always a problem because New Year was (27) calculated by the movements of the Sun and Moon which allowed room for error.
Tạm dịch: Luôn luôn có một vấn đề bởi vì năm mới được tính toán theo chuyển động của Mặt trời và Mặt trăng, cho phép có sai số.
Chọn D.
Câu 28 : (28)..................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. however, S + V: tuy nhiên B. when S + V: khi
C. since S + V: vì, từ khi D. so S + V: vì thế, vì vậy
To cut a long story short, it wasn't until 1582, when the calendar we use today was introduced, that January 1st became New Year's Day in most cultures. Some cultures, (28) however celebrate the New Year at various times, according to their calendar and religious traditions.
Tạm dịch: Chỉ kể ý chính, phải đến năm 1582, khi lịch chúng ta sử dụng ngày nay được giới thiệu, ngày 1 tháng 1 đã trở thành ngày đầu năm mới ở hầu hết các nền văn hóa. Tuy nhiên, một số nền văn hóa ăn mừng Năm Mới vào nhiều thời điểm khác nhau, theo lịch và truyền thống tôn giáo của họ.
Chọn A.
Câu 29 : (29)..................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Dấu hiệu: “most people” (hầu hết mọi người) => là danh từ chỉ người; ngay sau vị trí cần điền là động từ => đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ
- what: cái gì
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
In contrast with most people all over the world (29) who celebrate at the beginning of the year, the Jewish people celebrate it in September or early October.
Tạm dịch: Trái ngược với hầu hết mọi người trên khắp thế giới tổ chức lễ vào đầu năm, người Do Thái lại tổ chức vào tháng Chín hoặc đầu tháng Mười.
Chọn C.
Câu 30 : (30)...................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dấu hiệu: vế trước chủ ngữ là “some people” (một vài người), vị trí cần điền là một chủ ngữ số nhiều.
A. other + N (số nhiều): những cái khác B. every + N (số ít): mỗi, mọi
C. others = other + N (số nhiều): những cái khác D. another + N: cái khác
Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while (30) others party on the streets
Tạm dịch: Một số người ăn mừng tại nhà với rất nhiều rượu sâm banh, trong khi những người khác tiệc tùng trên đường phố
Chọn C.
Câu 31 : (31)..................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. rows (n): hàng, dây B. corridors (n): hành lang
C. queues (n): sự xếp hàng D. aisles (n): lối đi giữa các dãy ghế
Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while others party on the streets, watching the fireworks that the city council may have provided, joining the long (31) queues of people waiting to get in and dance the night away.
Tạm dịch: Một số người ăn mừng tại nhà với rất nhiều rượu sâm banh, trong khi những người khác tiệc tùng trên đường phố, xem pháo hoa mà hội đồng thành phố đã cung cấp, hòa vào hàng dài người chờ đợi để được vào và nhảy múa suốt đêm.
Chọn C.
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Vạn Kiếp Lần 2