Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 42 : I take my hat off to one of my colleagues, Justin, who seems to be indefatigable and can work all night without sleeping a wink.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
A. venerate (v): tôn kính
B. praise (v): khen ngợi
C. adulate (v): tâng bốc
D. disrespect (v): không tôn trọng
take one’s hat off: ngả mũ thán phục >< disrespect
Tạm dịch: Tôi ngả mũ thán phục một trong những đồng nghiệp của tôi, Justin, người dường như không biết mệt mỏi và có thể làm việc thâu đêm mà không cần chợp mắt.
→ Chọn đáp án D
Câu 43 : In some countries, employers have no legitimate rights to directly dismiss their employees.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
A. invalid (adj): hết hiệu lực
B. improper (adj): không phù hợp
C. lawful (adj): hợp pháp, đúng luật
D. illegal (adj): phi pháp
legitimate (adj): hợp pháp >< illegal
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, những người thuê lao động không có quyền trực tiếp sa thải nhân viên của họ.
→ Chọn đáp án D
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2023 - 2024
Trường THPT Mỹ Hào