Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the answer to each of the questions.
New surveys suggest that the technological tools we use to make our lives easier are killing our leisure time. We are working longer hours, taking fewer and shorter vacations (and when we do go away, we take our cell phones, PDAs, and laptops along). And, we are more stressed than ever as increased use of e-mail, voice mail, cell phones, and the Internet is destroying any idea of privacy and leisure.
Since the Industrial Revolution, people have assumed that new labor-saving devices would free them from the burdens of the workplace and give them more time to grow intellectually, creatively, and socially - exploring the arts, keeping up with current events, spending more time with friends and family, and even just 'goofing off'. But here we are at the start of the 21st century, enjoying one of the greatest technological boom times in human history, and nothing could be further from the truth. The very tools that were supposed to liberate us have bound us to our work and study in ways that were inconceivable just a few years ago. It would seem that technology almost never does what we expect.
In 'the old days', the lines between work and leisure time were markedly clearer. People left their offices at a predictable time, were often completely disconnected from and out of touch with their jobs as they traveled to and from work, and were off-duty once they were home. That is no longer true. In today's highly competitive job market, employers demand increased productivity, expecting workers to put in longer hours and to keep in touch almost constantly via fax, cell phones, e-mail, or other communications devices. As a result, employees feel the need to check in on what is going on at the office, even on days off. They feel pressured to work after hours just to catch up on everything they have to do. Workers work harder and longer, change their work tasks more frequently, and have more and more reasons to worry about job security.
Bosses, colleagues, family members, lovers, and friends expect instant responses to voice mail and e-mail messages. Even college students have become bound to their desks by an environment in which faculty, friends, and other members of the college community increasingly do their work online. Studies of time spent on instant messaging services would probably show staggering use.
This is not what technology was supposed to be doing for us. New technologies, from genetic research to the Internet, offer all sorts of benefits and opportunities. But, when new tools make life more difficult and stressful rather than easier and more meaningful - and we are, as a society, barely conscious of it - then something has gone seriously awry, both with our expectations for technology and our understanding of how it should benefit us.
Câu 1 : This passage has probably been taken from_______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Đoạn văn này có thể trích từ _____.
A. một bài phân tích khoa học
B. một quảng cáo
C. một tạp chí thời trang
D. một tạp chí chính trị
Giải thích:
Đoạn văn nói về những ảnh hưởng trái với mong đợi của công nghệ hiện đại đối với con người.
⇒ Phân tích khoa học
→ Chọn đáp án A
Câu 2 : According to the first three paragraphs, technological tools that were designed to make our lives easier________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Theo 3 đoạn đầu tiên, các công cụ công nghệ được thiết kế để khiến cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn ______.
A. đã hoàn toàn mang lại hạnh phúc cho chúng ta
B. đã hoàn toàn đáp ứng kỳ vọng của chúng ta
C. hóa ra lại là lợi bất cập hại
D. đã không can thiệp đến sự riêng tư của chúng ta
Thông tin:
Since the Industrial Revolution, people have assumed that new labor-saving devices would free them from the burdens of the workplace and give them more time to grow intellectually, creatively, and socially - exploring the arts, keeping up with current events, spending more time with friends and family, and even just 'goofing off'. But here we are at the start of the 21st century, enjoying one of the greatest technological boom times in human history, and nothing could be further from the truth. (Kể từ Cách mạng Công nghiệp, mọi người đã cho rằng các thiết bị tiết kiệm sức lao động sẽ giải thoát chúng ta khỏi những gánh nặng nơi làm việc và cho chúng ta nhiều thời gian hơn để phát triển về trí tuệ, sáng tạo và xã hội - khám phá nghệ thuật, cập nhật các sự kiện hiện thời, dành nhiều thời gian hơn cho bạn bè và gia đình, và thậm chí “bỏ việc”. Nhưng chúng ta đang đứng tại đầu thế kỷ 21, tận hưởng một trong những thời đại bùng nổ công nghệ vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại, và không gì có thể, và điều này hoàn toàn sai.)
→ Chọn đáp án C
Câu 3 : The word "They" in the fourth paragraph refers to_______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến ____.
A. những công việc
B. những công nhân
C. những người tuyển dụng lao động
D. những nhân viên
Thông tin:
As a result, employees feel the need to check in on what is going on at the office, even on days off. They feel pressured to work after hours just to catch up on everything they have to do. (Hậu quả là, các nhân viên cảm thấy cần kiểm tra những gì đang diễn ra ở văn phòng, ngay cả trong những ngày nghỉ. Họ cảm thấy áp lực khi phải tăng ca chỉ để làm bù những gì họ phải làm.)
→ Chọn đáp án D
Câu 4 : Which of the following could best serve as the title of the passage?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Lợi ích của công nghệ
B. Nghiên cứu về vai trò của máy tính
C. Những thay đổi ở nơi làm việc
D. Kỳ vọng và hiện thực trần trụi
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những kỳ vọng của chúng ta về lợi ích của công nghệ hiện đại và thực tế rằng công nghệ gây ra rất nhiều ảnh hưởng tiêu cực cho chúng ta.
⇒ Kỳ vọng và hiện thực trần trụi
→ Chọn đáp án D
Câu 5 : Which of the following is TRUE, according to the passage?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Ngày nay mọi người tận hưởng nhiều tự do hơn nhờ có sự bùng nổ công nghệ.
B. Mọi người đã có nhiều cơ hội hơn để tiếp cận các ứng dụng công nghệ.
C. Các nhân viên trước đây được cho là sẽ để công nghệ làm những gì họ muốn.
D. Các sinh viên đã từng học nhiều hơn về các tiến bộ công nghệ.
Thông tin:
+ The very tools that were supposed to liberate us have bound us to our work and study in ways that were inconceivable just a few years ago. (Chính những công cụ được cho là giải phóng chúng ta đã ràng buộc chúng ta với công việc và học tập theo cách mà chỉ vài năm trước chúng ta không thể nào tưởng tượng được.)
→ A sai
+ It would seem that technology almost never does what we expect. (Có vẻ công nghệ hầu như không bao giờ làm được những gì mà chúng ta mong đợi.)
→ C sai
+ D: không đề cập → D sai
+ We are working longer hours, taking fewer and shorter vacations (and when we do go away, we take our cell phones, PDAs, and laptops along). (Chúng ta đang làm việc nhiều giờ hơn, và đi nghỉ ít hơn và ngắn ngày hơn (và khi chúng ta đi xa, chúng ta mang theo điện thoại, PDA, và laptop).)
→ B đúng
→ Chọn đáp án B
Câu 6 : The word "inconceivable" in the passage is closest in meaning to ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Từ “inconceivable” trong đoạn văn đồng nghĩa với từ ____.
A. foreseeable (adj): có thể thấy trước
B. unimaginable (adj): không thể tưởng tượng
C. unforgettable (adj): không thể quên
D. predictable (adj): có thể dự đoán được
inconceivable (adj): không tưởng tượng được = unimaginable
→ Chọn đáp án B
Câu 7 : With the phrase "at a predictable time", the author implies that_______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Với cụm “at a predictable time”, tác giả ngụ ý rằng ______.
A. mọi người không thể nhìn trước được giờ làm việc của mình.
B. mọi người phải dự đoán thời gian họ được phép rời văn phòng.
C. mọi người muốn hoàn toàn ngắt kết nối với công việc.
D. mọi người đã từng có nhiều thời gian và sự riêng tư hơn sau giờ làm.
Thông tin:
People left their offices at a predictable time, were often completely disconnected from and out of touch with their jobs as they traveled to and from work, and were off-duty once they were home. (“Ngày xưa”, ranh giới giữa công việc và thời gian nhàn rỗi được phân định rõ ràng hơn. Mọi người rời văn phòng vào thời gian cụ thể, thường hoàn toàn ngắt kết nối và ngắt liên lạc với công việc khi họ đi đến và rời nơi làm, và không phận sự khi họ ở nhà.)
⇒ Thời gian đi làm và tan làm cố định → có nhiều thời gian riêng hơn
→ Chọn đáp án D
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2023 - 2024
Trường THPT Mỹ Hào