Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 10 : If we don't take steps to protect the world's wildlife, many species of animals are likely to _____ completely.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức cụm động từ:
- die from something: chết bởi gì
- die away: nhỏ dần
- die down: lắng xuống, dịu xuống
- die out: biến mất hoàn toàn
Tạm dịch: Nếu chúng ta không từng bước bảo vệ động vật hoang dã trên thế giới, nhiều loài sẽ có khả năng biến mất hoàn toàn.
→ Chọn đáp án D
Câu 11 : Jean said she liked dancing but was not in the _____ for it then.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
be in the frame for something: tham gia cái gì
be in the mood for something: cảm thấy muốn làm gì
Tạm dịch: Jean đã nói rằng cô thích nhảy nhưng vào lúc đó cô lại không hứng thú lắm.
→ Chọn đáp án B
Câu 12 : _____ some soft skills training courses, John started to seek for a job in the capital.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiRút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Câu gốc: After John had attended some soft skills training courses, John started to seek for a job in the capital.
Tạm dịch: Sau khi đã tham gia một số khóa đào tạo kỹ năng mềm, John đã bắt đầu tìm một công việc ở thủ đô.
→ Chọn đáp án A
Câu 13 : John phoned to inform me about the result when I _____ an English lecture.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHòa hợp thì:
QKĐ + when + QKTD hoặc QKTD + when + QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: John đã gọi để báo cho tôi về kết quả khi tôi đang lên lớp môn Tiếng Anh.
→ Chọn đáp án C
Câu 14 : Two of the _____ in this company were sacked last week because they were always going to work late.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng:
- employee (n): nhân viên
- employer (n): người sử dụng lao động, ông chủ
- application (n): đơn xin việc
- applicant (n): ứng viên
Tạm dịch: Hai trong số các nhân viên của công ty này đã bị sa thải vào tuần trước vì họ luôn đi làm muộn.
→ Chọn đáp án A
Câu 15 : The road to our village _____ last year.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu bị động (Passive voice):
Câu mang nghĩa bị động ở thì QKĐ
Công thức: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Con đường vào làng tôi đã được mở rộng vào năm ngoái.
→ Chọn đáp án C
Câu 16 : John and his friends play soccer _____ the schoolyard every afternoon.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiới từ:
Trước danh từ chỉ địa điểm cụ thể, có tính bao quát → dùng giới từ “in”
Tạm dịch: John cùng bạn chơi bóng đá ở sân trường vào mọi buổi chiều.
→ Chọn đáp án D
Câu 17 : The music is believed to _____ the composer's joy of life.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng:
- appeal (v): thu hút
- attract (v): hấp dẫn
- express (v): thể hiện, bày tỏ
- arouse (v): khơi gợi
Tạm dịch: Âm nhạc được cho là thể hiện niềm vui về cuộc sống của người nhạc sĩ.
→ Chọn đáp án C
Câu 18 : Some people often _____ at least four hours a day watching TV.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Cấu trúc:
spend time doing something: dành thời gian làm gì
Tạm dịch: Một số người thường dành ít nhất 4 giờ một ngày để xem TV.
→ Chọn đáp án D
Câu 19 : The kids go to school on foot, _____?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở HTĐ và chủ ngữ “the kids” → câu hỏi đuôi dùng TĐT “do” và đại từ “they”
⇒ Câu hỏi đuôi dùng “don’t they”
Tạm dịch: Bọn trẻ đi bộ đến trường, có đúng không?
→ Chọn đáp án A
Câu 20 : Tom came across a very _____ girl while he was going downtown yesterday.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng:
- attract (v): hấp dẫn
- attractively (adv): một cách hấp dẫn
- attraction (n): sự thu hút
- attractive (adj): hấp dẫn, thu hút
Chỗ trống đứng trước danh từ → cần tính từ
Tạm dịch: Tom đã bắt gặp một cô gái rất thu hút trong khi anh ấy đang đi ở trung tâm thành phố vào hôm qua.
→ Chọn đáp án D
Câu 21 : Traffic was moving slowly on the road _____ an accident in the High Street.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Liên từ/Trạng từ:
because + clause: vì
despite + N/V-ing: mặc dù
although + clause: mặc dù
because of + N/V-ing: vì
Chỗ trống đứng trước 1 cụm danh từ + dựa theo nghĩa → chọn D
Tạm dịch: Xe cộ đã di chuyển một cách chậm chạp trên đường do vụ tai nạn ở đường cao tốc.
→ Chọn đáp án D
Câu 22 : _____, the football match had started for 15 minutes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHòa hợp thì:
Ta thấy mệnh đề chính đang chia ở thì QKHT → Loại các đáp án chia hiện tại.
Loại B vì Before QKD, QKHT
Ta có: When QKD, QKHT
Tạm dịch: Khi John đến nhà ga, thì trận đấu bóng đá đã bắt đầu được 15 phút rồi.
→ Chọn đáp án D
Câu 23 : Jenny wore a _____ dress to the farewell party last night.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → beautiful
color → white
material → silk
Tạm dịch: Jenny đã mặc một chiếc đầm lụa màu trắng rất đẹp đến buổi tiệc chia tay tối qua.
→ Chọn đáp án D
Câu 24 : The more waste people discharge into the ocean, _____ it becomes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Mọi người thải xuống đại dương càng nhiều chất thải, thì nó trở nên càng ô nhiễm hơn.
→ Chọn đáp án C
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2023-2024
Trường THPT Võ Trường Toản