Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 5 : If you're too______________, other people will take advantage of you.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- take advantage of: tận dụng, lợi dụng
- trusting (adj): hay tin người
- trustworthy /ˈtrʌstwɜːði/ : đáng tin (= reliable)
- trust (v): tin cậy (trusted: được tin cậy)
- untrustworthy (adj): không đáng tin cậy
Dịch: "Nếu bạn quá tin người thì người khác sẽ lợi dụng bạn."
Chọn A.
Câu 6 : I think jeans will not go______________of style soon.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- go out of style/go out of fashion: lỗi thời, lỗi mốt
- go down: giảm xuống, chìm xuống
- go away: rời đi, đi nghỉ, biến mất
- go off: rời đi, nổ (bom, súng), reo (chuông)
Dịch: "Tôi nghĩ quần bò sẽ không lỗi mốt."
Chọn C.
Câu 7 : The whole building collapsed, but fortunately there were no______________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- victim: nạn nhân
- wounded (adj): bị thương
- hurt (n): chỗ bị đau, vết thương
- casualty (n): người thương vong, người bị giết trong chiến tranh hay trong một tai nạn
Dịch: "Toàn bộ tòa nhà đổ sập xuống, nhưng rất may không có người thương vong.'
Chọn D.
Câu 8 : Students can______________lots of information by attending lectures regularly.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- absorb (v): hấp thụ, tiếp thu
=> absorb information: tiếp thu thông tin
- provide (v): cung cấp
- read (v): đọc
- transmit (v): truyền
Dịch: "Học sinh có thể tiếp thu được nhiều thông tin bằng việc tham gia nghe giảng đều đặn."
Chọn A.
Câu 9 : My decision to leave university______________after two years is one I now regret.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- harshly (adv): gay gắt, cay nghiệt, nhẫn tâm
- keenly (adv): mãnh liệt
- heavily (adv): nặng nề
- painfully regret:ngậm ngùi hối tiếc
Dịch: "Quyết định bỏ học đại học sau hai năm là quyết định mà bây giờ tôi phải ngậm ngùi hối tiếc."
Chọn B.
Câu 10 : He was the last person______________the meeting room.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Nếu danh từ phía trước đại từ quan hệ "who, that, which" có các từ "the first/ the second/... thì ta dùng "to V/ to be PP" để rút gọn.
- S + be + the + first/ second/... /last /only + N + relative pronoun + V...
= S + be + the + first/second /... /last /only + N + to V/ to be PP... (to V nếu mệnh đề ở dạng chủ động; to be pp nếu mệnh đề ở dạng bị động)
Dịch: "Anh ta là người cuối cùng rời khỏi phòng họp."
Câu 11 : After two years of______________, the country’s economy is finally looking a lot healthier.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- let-down (n): sự thất vọng
- demise /dɪˈmaɪz/ (n): sự qua đời, sự kết thúc
- overdraft (n): sự rút quá số tiền gửi (ngân hàng)
- recession /rɪˈseʃn/ (n): sự suy thoái kinh tế
Dịch: “Sau hai năm suy thoái, nền kinh tế của đất nước cuối cùng đang tốt lên nhiều”
Câu 12 : Many animal species are now on the______________of extinction.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- on the verge of sth/ doing sth: sắp/ suýt/ gần làm gì đó, trên bờ vực...
- in danger (of sth): lâm vào cảnh nguy hiểm
- by a margin of: tỉ số là, với cách biệt
E.g: He beat the other runners by a margin of five seconds.
Dịch: "Nhiều loài động vật bây giờ sắp tuyệt chủng."
Câu 13 : I've heen______________with my friends for a couple of years.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- out of reach: ngoài tầm với
- out of condition: không được khỏe
- out of touch (with sb): không còn liên lạc (với ai)
- out of the question: không thể được, không thể chấp nhận được, không đáng để bàn
Dịch: "Tôi đã không còn liên lạc với bạn của mình vài năm rồi."
Câu 14 : I think that married couples should be financially independent______________their parents.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- independent of sb/ sth: độc lập, không phụ thuộc vào
E.g: Students should aim to become more independent of their teachers.
Dịch: "Tôi nghĩ rằng các cặp đôi đã kết hôn không nên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ mình."
Câu 15 : In the end, he lost his______________ and started gabbling incoherently.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- head (n): đầu
- mind (n): tâm trí, trí tuệ
- brain (n): não
- intelligence (n): sự thông minh
+ lose one's head: become unable to act in a calm or sensible way: mất bình tĩnh
+ lose one's mind: become mentally ill: mất trí, trở nên điên rồ
Dịch: "Cuối cùng, anh ấy mất bình tĩnh và bắt đầu nói lắp bắp không rõ ràng."
Câu 16 : She was ill for six weeks and______________ with her schoolwork.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- fall behind with sth: not pay or do something at the right time: không trả được đúng hạn, còn nợ lại
Dịch: "Cô ấy đã bị ốm 6 tuần và đã bị nợ lại bài tập."
Câu 17 : When my teacher was away on holiday, Mr. Nam had to______________her.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- go in for: tham gia cuộc thi; làm điều gì vì bạn thích
- stand in (for sb): take somebody's place: thay thế, đại diện, thay mặt ai
- get round to (ph.v): tìm ra/ cần thời gian để làm gì đó
- catch up with: đuổi kịp, theo kịp
Dịch: "Khi cô giáo tôi đi nghỉ thì thầy Nam đã thay cô ấy."
Câu 18 : Genetically, the chimpanzee is more similar to humans______________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSo sánh hơn: S1 + be+ adj ngắn- er/ more adj dài + than + S2 + be
Sau "than" có thể đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh
Dịch: "Về mặt di truyền, tinh tinh giống với người nhiều hơn bất kì loại động vật khác."
Câu 19 : Hoa hoped______________to join the club. She could make friends with many people here.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: - hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động)
- hope + to be PP: hi vọng được làm gì (bị động)
- invite sb to do sth: mời ai làm gì
Động từ trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về nghĩa.
Dịch: "Hoa hi vọng được mời tham gia vào câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiều người tại đây."
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Kim Đồng