Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
The Native American peoples of the north Pacific Coast created a highly complex maritime culture as they invented modes of production unique to their special environment. In addition to their sophisticated technical culture, they also attained one of the most complex social organizations of any nonagricultural people in the world.
In a division of labor similar to that of the hunting peoples in the interior and among foraging peoples throughout the world, the men did most of the fishing, and the women processed the catch. Women also specialized in the gathering of the abundant shellfish that lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children. The maritime life harvested by the women not only provided food, but also supplied more of the raw materials for making tools than did fish gathered by the men. Of particular importance for the native tool than did the fish gathered by the men. Of particular made from the larger mussel shells, and a variety of cutting edges that could be made from other marine shells.
The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men. They cleaned the fish, and dried vast quantities of them for the winter. They sun-dried fish when practical, but in the rainy climate of the coastal area they also used smokehouses to preserve tons of fish and other seafood annually. Each product had its own peculiar characteristics that demanded a particular way of cutting or drying the meat, and each task required its own cutting blades and other utensils.
After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal, which was an easily transported food used in soups, stews, or other dishes to provide protein and thickening in the absence of fresh fish or while on long trips. The women also made a cheese-like substance from a mixture of fish and roe by aging it in storehouses or by burying it in wooden boxes or pits lined with rocks and tree leaves.
Câu 36 : Which aspect of the lives of the Native Americans of the north Pacific Coast does the passage mainly discuss?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Bài đọc chủ yếu thảo luận đến khía cạnh nào của đời sống người Mỹ bản địa/ người da đỏ ở bờ biển phía Bắc Thái Bình Dương?
A. Phương pháp bảo quản thức ăn
B. Chế độ ăn uống bị giới hạn bởi môi trường như thế nào
C. Những đóng góp của người phụ nữ cho việc cung cấp thức ăn
D. Những khó khăn trong việc thành lập các trang trại thành công
Thông tin trong bài: "Women also specialized in the gathering of the abundant shellfish that lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children." (Người phụ nữ cũng chuyên về việc thu lượm các loài giáp xác dồi dào sổng gần bờ biển. Họ thu lượm các loại hàu, cua, nhím biển, bào ngư, và con trai trong khi họ vẫn ở gần bên các con của mình.)
- 'The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men." (Những người phụ nữ đã dùng các công cụ của mình để xử lý các loài cá và động vật có vú ở biển mà những người đàn ông mang về...)
- "After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal..." (Sau khi sấy khô cá thì phụ nữ đã giã một ít cá để làm bột cá...)
Câu 37 : It can be inferred from paragraph 1 that the social organization of many agricultural peoples is ______________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn 1 rằng tổ chức xã hội của nhiều dân tộc nông nghiệp_____________
A. phức tạp hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
B. ít hiệu quả hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
C. phổ biến hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
D. có nhiều tài liệu hơn tố chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
Thông tin trong bài: "In addition to their sophisticated technical culture, they also attained one of the most complex social organizations of any nonaqricultural people in the world.”
Dịch: Ngoài nền văn hóa kĩ thuật tinh vi của mình thì họ cũng là một trong những tổ chức xã hội phức tạp nhất trong số bất cứ dân tộc phi nông nghiệp nào trên thế giới.
Câu 38 : According to the passage, what is true of the "division of labor” mentioned in paragraph 2?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Theo bài đọc, điều gì đúng về "sự phân chia lao động" được đề cập trong đoạn 2?
A. Sự phân chia lao động được phát triển đều tiên bởi người da đỏ ở phía bắc Thái Bình Dương
B. Sự phân chia lao động hiếm khi tồn tại trong việc săn bắn
C. Sự phân chia lao động là một cấu trúc mà người da đỏ ở phía bắc Thái Bình Dương giống với nhiều dân tộc khác
D. Sự phân chia lao động giúp hình thành tổ chức xã hội mà được tìm thấy chủ yếu ở những dân tộc bờ biển
Thông tín trong bài: “In a division of labor similar to that of the hunting peoples in the interior and among foraging peoples throughout the world, the men did most of the fishing, and the women processed the catch."
Dịch: Về việc phân chia lao động thì giống như các dân tộc săn bắn và hái lượm trên thế giới: người đàn ông đánh cá và người phụ nữ xử lý việc đánh bắt đó.
Câu 39 : All of the following are true of the north Pacific coast women EXCEPT that they______________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Tất cả những điều sau đây đúng về người phụ nữ ở bờ biển phía Bắc Thái Bình Dương NGOẠI TRỪ việc họ______________.
A. có khả năng bắt các loại giáp xác hơn các loại cá khác
B. đóng góp nhiều nguyên liệu để chế tạo công cụ hơn người đàn ông
C. thỉnh thoảng đi kiếm thức ăn xa bờ biển
D. chuẩn bị và bảo quản cá
Thông tin trong bài: "Women also specialized in the gathering of the abundant shellfish that lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children..." (Người phụ nữ cũng chuyên về việc thu lượm các loài giáp xác dồi dào sống gần bờ biển. Họ thu lượm các loại hàu, cua, nhím biển, bào ngư, và con trai trong khi họ vẫn ở gần bên các con của mình.) _ A đúng, C sai
- 'The maritime life harvested by the women not only provided food, but also supplied more of the raw materials for making tools than did fish gathered by the men." (Việc thu hoạch của người phụ nữ ở bờ biển không chỉ giúp cung cấp thực phẩm mà còn cung cấp nhiều nguyên liệu thô để giúp chế tạo công cụ hơn việc người đàn ông đánh bắt cá.) _ B đúng
- "The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men. They cleaned the fish, and dried vast quantities of them for the winter..." (Những người phụ nữ sử dụng các công cụ đế xử lý tất cả các loài cá và động vật có vú ở biển được người đàn ông mang về. Họ làm sạch cá và sấy khô số lượng lớn để cất cho mùa đông.) _ D đúng
Câu 40 : The word "They" in paragraph 3 refers to______________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Từ "They" trong đoạn 3 đề cập đến______________.
A. những người phụ nữ
B. các công cụ
C. các động vật có vú
D. những người đàn ông
Thông tin trong bài: "The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men. They cleaned the fish, and dried vast quantities of them for the winter."
Dịch: Những người phụ nữ sử dụng các công cụ để xử lý tất cả các loài cá và động vật có vú ở biển được người đàn ông mang về. Họ làm sạch cá và sấy khô số lượng lớn để cất cho mùa đông.
Do đó: They = The women
Câu 41 : The Native Americans of the north Pacific Coast used smokehouses in order to______________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Người da đỏ ở phía bắc bờ biển Thái Bình Dương sử dụng nơi hun khói để _______________
A. giữ các dụng cụ được sử dụng trong việc chuẩn bị thức ăn
B. cá và loài giáp xác không bị thối ươn
C. làm nơi chứa cá và giáp xác
D. chuấn bị cho bữa ăn công phu
Thông tin trong bài: "They sun-dried fish when practical, but in the rainy climate of the coastal area they also used smokehouses to preserve tons of fish and other seafood annually."
Dịch: Họ phơi khô cá khi trời nắng, nhưng vào lúc khí hậu mưa gió ở khu vực ven biển, họ cũng dùng nơi hun khói để bảo quản hàng tấn cá và hải sản khác hàng năm.
Câu 42 : All of following are true of the cheese-like substance mentioned in paragraph 4 EXCEPT that it was______________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Tất cả những điều sau đúng về chất giống như pho mát được đề cập trong đoạn 4 NGOẠI TRỪ nó______________.
A. được làm từ cá
B. không thực sự là pho mát
C. hữu ích trong các chuyến đi dài
D. được làm trong thời gian ngắn
Thông tin trong bài: "After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal, which was an easily transported food used in soups, stews, or other dishes to provide protein and thickening in the absence of fresh fish or while on long trips. The women also made a cheese-like substance from a mixture offish and roe by aging it in storehouses or by burying it in wooden boxes or pits lined with rocks and tree leaves."
Dịch: Sau khi sấy cá, những người phụ nữ đã giã một ít cá làm bột cá, một loại thực phẩm dễ dàng được vận chuyển dùng trong các món súp, món hầm, hoặc các món khác để cung cấp protein khi không có cá tươi hoặc trong những chuyến đi dài. Những người phụ nữ này cũng tạo ra một chất giống pho mát từ hỗn hợp cá và trứng cá bằng cách ủ nó lâu trong kho hoặc bằng cách chôn cất nó trong các hộp gỗ hoặc hố lót đá và lá cây.
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Kim Đồng