Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Câu 43 : It is possible that he will not attend the meeting.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIt is possible that he will not attend the meeting: Có khả năng là anh ấy sẽ không tham dự cuộc họp.
⇒ He may not attend the meeting: Anh ta có thể không tham dự cuộc họp.
Chỉ khả năng một việc nào đó không thể xảy ra.
Đáp án B
Câu 44 : "My mum gave me some pocket money," said Jerry.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đổi sang câu tường thuật
"My mum gave me some pocket money," said Jerry.
⇒ Jerry said that his mum had given him some pocket money.
- My mum ⇒ his mum
- gave ⇒ had given
- me ⇒ him
Dịch: Jerry nói rằng mẹ anh đã cho anh một số tiền tiêu vặt.
Đáp án C
Câu 45 : She last wrote to her pen pal 6 months ago.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đổi từ quá khứ đơn sang thì Hiện tại hoàn thành
She last wrote to her pen pal 6 months ago. (Lần cuối cùng cô ấy viết cho người bạn thân của mình là 6 tháng trước.)
⇒ She hasn't written to her pen pal for 6 months.
- last wrote ⇒ hasn't written
- 6 months ago ⇒ for 6 months
Dịch: Cô ấy đã không viết thư cho bạn thân trong 6 tháng.
Đáp án C