Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 5 : My mom really loves the ____ handbag I gave her on her birthday.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: A
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Ta có công thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) – Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “big /bɪɡ/ (a): to lớn” chỉ kích cỡ
+ Tính từ “red /red/ (a): màu sắc” chỉ màu sắc
+ Tính từ “American //əˈmer.ɪ.kən/ (a): (thuộc) Mỹ” chỉ nguồn gốc
⇒ My mom really loves the big red American handbag I gave her on her birthday.
Tạm dịch: Mẹ tôi rất thích chiếc túi xách lớn màu đỏ của Mỹ mà tôi đã tặng cho mẹ vào ngày sinh nhật của mẹ.
Câu 6 : The ____ in the theatre gave the singer a long applause for her excellent performance.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng
A. audiences: khán giả xem các chương trình như kịch, hòa nhạc/ độc giả, thính giả
B. spectators: người xem một sự kiện, đặc biệt sự kiện liên quan đến thể thao
C. watchers: người quan sát một thứ gì đó/ai đó một cách có chủ đích, thường xuyên và tập trung ( ~ observer) ⇒ xem trực tiếp không qua màn ảnh.
D. viewers: người xem ti vi
⇒ The audiences in the theatre gave the singer a long applause for her excellent performance.
Dịch: Khán giả trong rạp đã dành cho nữ ca sĩ những tràng pháo tay dài vì phần trình diễn xuất sắc của cô.
Đáp án A
Câu 7 : They have been living here since they ____ married.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về sự phối hợp thì
Cấu trúc: S + Thì Hiện tại hoàn thành + since + Thì quá khứ đơn
(S + have/ has + V-ed/V3 + since + S + V-ed/V2)
⇒ They have been living here since they got married.
Dịch: Họ đã sống ở đây kể từ khi họ kết hôn.
Đáp án A
Câu 8 : I picked up some holiday brochures ____ around the table at the travel agency.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta thấy đây là cấu trúc rút gọn của mệnh đề quan hệ “which lie ⇒ lying”, nên ta chọn đáp án D.
⇒ I picked up some holiday brochures lying around the table at the travel agency.
Dịch: Tôi nhặt một số tờ rơi về ngày lễ nằm quanh bàn tại công ty du lịch.
Đáp án D
Câu 9 : The party will begin ____.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cấu trúc câu
As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”; diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.
Cấu trúc: S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)
⇒ The party will begin as soon as all the guests arrive.
Dịch: Bữa tiệc sẽ bắt đầu ngay sau khi tất cả các khách mời đến.
Đáp án D
Câu 10 : ____ you practise speaking English, the more fluent your English becomes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép càng…càng…: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V
⇒ The more you practise speaking English, the more fluent your English becomes.
Dịch câu: Bạn càng luyện tập nói tiếng Anh nhiều thì bạn càng nói trôi chảy.
Câu 11 : Most of the houses in the neighbourhood ____ terrible damage in the fire.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng
A. conceived: nghĩ, hiểu, quan điểm, nhận thức được
B. persevered: kiên nhẫn, kiên trì
C. perceived: nhận thức, lĩnh hội
D. sustained: chống đỡ, chịu, chịu đựng
⇒ Most of the houses in the neighbourhood sustained terrible damage in the fire.
Dịch: Hầu hết các ngôi nhà trong khu vực lân cận đều chịu thiệt hại khủng khiếp trong vụ cháy.
Đáp án D
Câu 12 : We could tolerate your noisy parties time and again, but throwing bottles out of the window was beyond the _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức cụm từ
"Beyond the pale" có pale là cái hàng rào, cọc rào ⇒ cụm từ này nghĩa là quá giới hạn cho phép, không chấp nhận được, không hợp pháp/khuôn phép.
⇒ We could tolerate your noisy parties time and again, but throwing bottles out of the window was beyond the pale.
Dịch: Chúng tôi có thể chịu đựng những bữa tiệc ồn ào của bạn hết lần này đến lần khác, nhưng việc ném chai lọ ra ngoài cửa sổ là điều không chấp nhận được.
Đáp án C
Câu 13 : The teacher tries her best to ____ sure that her students can understand her explanations.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức cụm từ
Make sure: đảm bảo, chắc chắn
⇒ The teacher tries her best to make sure that her students can understand her explanations.
Dịch: Giáo viên cố gắng hết sức để đảm bảo rằng học sinh có thể hiểu được những lời giải thích của cô.
Đáp án C
Câu 14 : You should ____ the form and hand it in as soon as possible.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức cụm động từ
Fill in: điền vào
You should fill in the form and hand it in as soon as possible.
Dịch: Bạn nên điền vào biểu mẫu và gửi nó càng sớm càng tốt.
Đáp án B
Câu 15 : A new restaurant in our district ____ two days ago.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức câu bị động
Thì quá khứ đơn với dấu hiệu nhận biết: two days ago
Cấu trúc: S + was/ were + V-ed/V3
A new restaurant in our district was opened two days ago.
Dịch: Một nhà hàng mới ở quận chúng tôi đã được khai trương hai ngày trước.
Đáp án C
Câu 16 : He will apply for a new job, ____?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức câu hỏi đuôi
Với vế đã cho: "He will ..." thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định: won't he
He will apply for a new job, won't he?
Dịch: Anh ấy sẽ xin một công việc mới, phải không?
Đáp án B
Câu 17 : He lives in a small house ____ the city.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức giới từ
He lives in a small house in the city.
Dịch: Anh ấy sống trong một ngôi nhà nhỏ ở thành phố.
Đáp án A
Câu 18 : ____ she studied hard, she couldn't get a high score.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức liên từ
A. In spite of + N/ V-ing: mặc dù
B. Although + S V: mặc dù
C. Despite + N/ V-ing: mặc dù
D. Because of + N/ V-ing: vì
⇒ Although she studied hard, she couldnt get a high score.
Dịch: Dù học hành chăm chỉ nhưng cô ấy không thể đạt điểm cao.
Đáp án B
Câu 19 : In order to ____ soft skills, my brother has decided to attend a training course.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ loại + từ vựng
Cụm từ chỉ mục đích: In order to + V nguyên mẫu: để ....
⇒ Chỗ trống cần điền là một động từ nguyên mẫu
⇒ In order to sharpen soft skills, my brother has decided to attend a training course.
Dịch: Để rèn giũa các kỹ năng mềm, anh trai tôi đã quyết định tham gia một khóa đào tạo.
Đáp án C