Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 27 : It’s no longer possible to argue that crime is ______ with unemployment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức: Từ vựng, bị động
Giải thích:
Chủ ngữ là vật, nên ta không dùng chủ động => A, B loại
unconnected (a): không có quan hệ, không có liên quan, rời rạc
disconnected (a): rời rạc (bài nói, bài viết…)
Tạm dịch: Không còn có thể lập luận rằng tội phạm không liên quan đến thất nghiệp.
Câu 28 : The authorities have shown no signs of _______ to the kidnappers’ demands.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
stand up to sth: còn trong điều kiện tốt
bring sth about: khiến điều gì xảy ra
get down to sth: bắt đầu làm gì đó
give in to sth: đồng ý làm điều mà mình ko muốn làm
Tạm dịch: Các nhà chức trách đã cho thấy không có dấu hiệu nhượng bộ trước yêu cầu của kẻ bắt cóc.
Câu 29 : Many of the beautiful buildings in our cities ______ by exhaust gases from cars and factories. We must do something to stop this.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Sự việc bị tàn phá vẫn chưa kết thúc, nên không thể dùng quá khứ đơn => A loại
Trong câu không có thời điểm xác định sự việc bắt đầu trong quá khứ, nên ko dùng thì hiện tại hoàn thành => D loại
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh việc đang diễn ra.
Tạm dịch: Nhiều tòa nhà đẹp ở các thành phố của chúng ta đang bị phá hủy bởi khí thải từ xe hơi và nhà máy. Chúng ta phải làm gì đó để ngăn chặn điều này.
Câu 30 : Residents were warned not to be extravagant with water, ______ the low rainfall this year.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Giải thích:
in view of sth: xem xét cân nhắc cái gì with a view to sth: để làm gì
regardless of: bất kể, không phân biệt irrespective of: không phân biệt
Tạm dịch: Cư dân đã được cảnh báo không được lãng phí nước, do cân nhắc lượng mưa thấp trong năm nay.
Câu 31 : That play was ______ for her to see again.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Mệnh đề chỉ kết quả với too ….to (quá ….không thể):
S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf.
Tạm dịch: Vở diễn quá thú vị đối với cô ấy để xem lại lần nữa.
Câu 32 : His wife is a terrible snob. She _____ almost all his friends because they have north country accents.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
look up to: kính trọng, ngưỡng mộ look forward to: mong đợi, chờ mong
không có “look out on” look down on: xem thường
Tạm dịch: Vợ anh ấy là một kẻ hợm hĩnh kinh khủng. Cô ta xem thường gần như tất cả bạn bè của mình bởi vì họ có giọng miền bắc.
Câu 33 : Upon returning from the class, _______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức: Dạng chủ động, bị động
Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing, do đó vế sau là dạng chủ động (nếu vế sau là bị động thì vế trước dùng V-ed) với chủ thể thực hiện hành động là con người => A, B, D loại vì vật không thể thực hiện hành động “quay lại từ lớp học”
Tạm dịch: Khi đang trở về từ lớp học, cậu ấy tìm thấy một bức thư từ hộp thư.
Câu 34 : All three TV channels provide extensive _____ of sporting events.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
broadcast (n): chương trình truyền hình network (n): mạng lưới truyền thanh
coverage (n): phủ sóng, mức độ bao quát vision (n): hình ảnh, sự nhìn thấy
Tạm dịch: Cả ba kênh truyền hình đều phủ sóng rộng rãi các sự kiện thể thao.
Câu 35 : According to the conditions of my scholarship, after finishing my degree, ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Kiến thức: Phù hợp chủ từ
Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện hành động “finish my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ có thể là “I”
Tạm dịch: Theo các điều kiện học bổng của tôi, sau khi hoàn thành văn bằng, tôi sẽ được tuyển dụng bởi trường đại học
Câu 36 : There are many ______ in our library.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Opinion (quan điểm) – interesting + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – American + N
Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử cũ của Mỹ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.
Câu 37 : Those letters _____ now. You can do the typing later.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức: Bị động với “need”
Giải thích:
Về nghĩa của cả 2 câu, câu trước ta dùng thể phủ định => A, B loại
Chủ ngữ là vật nên ta dùng bị động.
“need” ở đây là động từ khuyết thiếu, bị động với modal verb: modal verb + be + PP
Tạm dịch: Những lá thư đó không cần đánh máy bây giờ. Bạn có thể đánh máy nó sau.
Câu 38 : The more he tried to explain, _______ we got.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Kiến thức: So sánh hơn, tính từ -ed và tính từ -ing
Giải thích:
So sánh hơn càng…càng…: The + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V, the + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V => đáp án A, B loại
Tính từ -ing: chỉ bản chất của sự vật/người
Tính từ -ed: tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người
Tạm dịch: Anh ấy càng cố giải thích thì chúng tôi lại càng bối rối.
Đề thi thử THPT QG môn Tiếng Anh năm 2018
Trường THPT Chu Văn An Hà Nội