Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 3 : Jack has received lots of friend requests since he ______ a talent contest at his school.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: thì hiện tại hoàn thành
=> Sau since chia thì quá khứ đơn
Dịch: Jack đã nhận được rất nhiều lời mời kết bạn kể từ khi anh ấy giành chiến thắng trong một cuộc thi tài năng ở trường của mình.
Đáp án D
Câu 4 : The factory was forced to close ______ its activities badly affected the air quality in the area.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: liên từ
A. although + S V: mặc dù
B. despite + N/V-ing: mặc dù
C. because of+ N/V-ing: vì
D. because + S V: vì
Dịch: Nhà máy buộc phải đóng cửa vì hoạt động của nó ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí trong khu vực.
Đáp án D
Câu 5 : The training seminar will begin ______.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiAs soon as: ngay khi
Dịch: Hội thảo đào tạo sẽ bắt đầu ngay sau khi tất cả các nhân viên đến.
Đáp án B
Câu 6 : The student hopes her teacher will like the ______ scarf she gave her on the teacher’s day.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThứ tự của tính từ: OSASCOMP
- Nice: đẹp (opinion - quan điểm)
- Blue: xanh da trời (color - màu sắc)
- Korean (origin)
Dịch: Học sinh hy vọng cô giáo của mình sẽ thích chiếc khăn Hàn Quốc màu xanh đẹp mà cô đã tặng cô vào ngày nhà giáo.
Đáp án C
Câu 7 : Having taken good care of the customers, the waitress got a generous ______ from them.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. tip: tiền boa
B. fine: tiền phạt
C. wage: tiền lương (trả theo tuần)
D. money: tiền (nói chung)
Having taken good care of the customers, the waitress got a generous tip from them.
Dịch: Sau khi chăm sóc khách hàng chu đáo, cô phục vụ đã nhận được một khoản tiền boa hậu hĩnh từ họ.
Đáp án A
Câu 8 : Psychologists strongly advise parents with small kids not to allow them to watch videos ______ sensitive content.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: V-ing
Psychologists strongly advise parents with small kids not to allow them to watch videos containing sensitive content.
Dịch: Các chuyên gia tâm lý khuyên các bậc cha mẹ có con nhỏ không nên cho con xem những video có nội dung nhạy cảm.
Đáp án C
Câu 9 : We’re planning to ______ an offer on a beautiful house which is for sale near the town centre.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: make an offer: chào hàng
We’re planning to make an offer on a beautiful house which is for sale near the town centre.
Dịch: Chúng tôi dự định chào bán một ngôi nhà đẹp gần trung tâm thị trấn.
Đáp án A
Câu 10 : Most of the movie scenes ______ in a picturesque coastal town last year.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức bị động thì quá khứ đơn (last year)
Cấu trúc: S + was/ were + V-ed/V3
Most of the movie scenes were filmed in a picturesque coastal town last year.
Dịch: Hầu hết các cảnh phim được quay tại một thị trấn ven biển đẹp như tranh vẽ vào năm ngoái.
Đáp án B
Câu 11 : Mike used to be an exemplary student, but he went off the ______ after getting into drugs.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: thành ngữ
Go off the rails: người mất kiểm soát, hành động không đúng mực, không chấp nhận được
Dịch: Mike từng là một học sinh gương mẫu, nhưng anh đã sa ngã sau khi dính vào ma túy.
Đáp án A
Câu 12 : The boy took the medicine that Doctor Staples prescribed to ______ the stomach pain.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ loại
The boy took the medicine that Doctor Staples prescribed to deaden the stomach pain.
Dịch: Cậu bé uống thuốc mà bác sĩ Staples kê để làm giảm cơn đau dạ dày.
Đáp án B
Câu 13 : Peter ______ some of his old love letters in his wife’s desk.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. turned up: xuất hiện
B. got on: có quan hệ tốt với ai
C. came across: tình cờ thấy
D. went over: xem lại, ôn lại nhiều lần
Dịch: Peter tình cờ thấy một số bức thư tình cũ của anh ấy trên bàn làm việc của vợ anh ấy.
Đáp án C
Câu 14 : He will invite her to the school prom, ______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: câu hỏi đuôi
Vế trước chia thì tương lai ở câu khẳng định => câu hỏi đuôi dùng thể phủ định
Dịch: Anh ấy sẽ mời cô ấy đến buổi vũ hội của trường, phải không?
Đáp án B
Câu 15 : ______ you teach your friends, the more knowledge you are likely to retain.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức so sánh kép
The more you teach your friends, the more knowledge you are likely to retain.
Dịch: Bạn càng dạy bạn bè nhiều, bạn càng có khả năng giữ lại nhiều kiến thức hơn.
Đáp án D
Câu 16 : Since his head-on collision, the man has become a(n) ______ to the whole family.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. susceptibility: sự mong manh, điểm yếu (+ to)
B. weakness: điểm yếu
C. asset: tài sản
D. liability: trách nhiệm (+ to sb)
Dịch: Kể từ khi va chạm trực diện, người đàn ông trở thành gánh nặng cho cả gia đình.
Đáp án D
Câu 17 : Football lovers around the world are excited ______ the Qatar 2022 World Cup.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBe excited about: phấn khích, hào hứng về điều gì
Football lovers around the world are excited about the Qatar 2022 World Cup.
Dịch: Người yêu bóng đá trên toàn thế giới đang háo hức với World Cup 2022 tại Qatar.
Đáp án D
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Trường THPT Lý Thái Tổ Lần 1