Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Câu 30 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiS +V1. However, S + V2. Ai đó làm cái này. Tuy nhiên, họ làm cái kia.
= Although S + V1, S + V2: Mặc dù ai làm cái này, họ làm cái kia.
A. Việc George đã tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi giúp anh ấy gia nhập hội những người thất nghiệp.
=> sai nghĩa
B. George đã gia nhập hội những người thất nghiệp bởi vì anh ấy đã tốt nghiệp với bằng giỏi. => sai nghĩa
C. Nếu George đã tốt nghiệp với bằng giỏi, anh ấy sẽ gia nhập hội những người thất nghiệp. => sai nghĩa
D. Mặc dù George đã tốt nghiệp với bằng giỏi, anh ấy đã gia nhập hội những người thất nghiệp.
Tạm dịch: George đã tốt nghiệp với bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy đã gia nhập hội những người thất nghiệp.
= Mặc dù George đã tốt nghiệp với bằng giỏi, anh ấy đã gia nhập hội những người thất nghiệp.
Câu 31 : Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrong mệnh đề quan hệ:
“whose + N”: cái mà … => thay thế cho tính từ sở hữu chỉ người, vật
that + V / S + V : cái mà/người mà => thay thế cho từ chỉ người/vật, đóng vai trò làm chủ ngữ/tân ngữ which + V / S + V : cái mà => thay thế cho từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ/tân ngữ
“radiation” (sóng bức xạ) là danh từ, thể hiện mối quan hệ phụ thuộc – sở hữu với “Electronic devices” (Các thiết bị điện tử) => không thể dùng “which, that” Tạm dịch:
Các thiết bị điện tử gây hại cho mắt của bạn. Sóng của chúng thì rất có hại.
= Các thiết bị điện tử, sóng bức xạ của chúng rất có hại, gây hại cho mắt của bạn.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Đề tuyển chọn số 20