Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting.
Câu 48 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu giả định thường dùng với một số động từ: propose, advise, recommend, suggest, insist, …
Công thức: S1 + động từ giả định + that + S2 + V_nguyên thể
Sửa: “will stay at” => “stay at”
Tạm dịch: Bạn của Jane khăng khăng rằng cô ấy ở lại nhà của họ khi cô ấy đến Toronto cuối tuần tới.
Câu 49 : The woman is famous not only for her beauty, intelligent but also for her hardworking. (underlined part that needs correction)
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSau tính từ sở hữu “her” cần một danh từ intelligent (adj): thông minh intelligence (n): sự thông minh Sửa: intelligent => intelligence
Tạm dịch: Người phụ nữ không chỉ nổi tiếng vì sắc đẹp, trí thông minh mà còn vì sự nỗ lực vất vả của cô ấy.
Câu 50 : Most people consider it women's responsible to take care of children and do housework. (underlined part that needs correction)
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSau tính từ sở hữu “women’s” cần một danh từ
responsible (adj): có trách nhiệm responsibility (n): trách nhiệm
Sửa: responsible => responsibility
Tạm dịch: Phần lớn mọi người cho rằng trách nhiệm của phụ nữ là phải chăm sóc con cái và làm việc nhà.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Đề tuyển chọn số 20