Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: câu hỏi đuôi Giải thích:
- Mệnh đề đầu ở thì hiện tại đơn nên phần hỏi đuôi cũng ở thì hiện tại đơn nên loại A, B
- Mệnh đề đầu có trạng từ tần suất “seldom” mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi dùng khẳng định Tạm dịch: Chị bạn hiếm khi nấu ăn, có phải không?
Câu 6 : He left on _____ 10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to _____ hospital last week when he broke his right leg.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Mạo từ Giải thích:
- Chỗ trồng 1 cần điền THE vì chuyến tàu đã xác định lúc 10 giờ.
- Chỗ trống 2 không cần điền mạo từ vì “go to hospital” là vào bệnh viện để chữa trị, còn “go to THE hospital” là vào bệnh viện nhưng không phải chữa bệnh (đi thăm bệnh nhân…). Cũng như go to school là đi học còn go to THE school là đến trường… nhưng không để học (đi họp phụ huynh,...)
Tạm dịch: Anh ta đi chuyến tàu lúc 10 giờ ngày hôm qua để gặp bố người mà được đưa đến viện vào tuần trước khi ông bị gãy chân phải.
Câu 7 : Students are _____ less pressure as a result of changes in testing procedures.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : giới từ Giải thích:
Tạm dịch: Những học sinh đang chịu ít áp lực hơn do những thay đổi trong phương thức kiểm tra.
Câu 8 : Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _____ it before leaving.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Động từ nguyên thể và danh động từ Giải thích:
Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remmeber + V_ing: nhớ đã làm điều gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô ấy nhớ rằng mình đã khóa cửa trước khi ra ngoài
Ngoài ra:
Forget + to V: quên phải làm điều gì Forget + V-ing: quên đã làm điều gì Regret + to V: rất lấy làm tiếc khi phải làm gì Regret + V_ing: hối tiếc vì đã làm gì Stop + to V: dừng lại để làm gì Stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại
Mean + to V: cố tình làm gì Mean + V-ing: có nghĩa là gì
Câu 9 : Students will not be allowed into the exam room if they _____ their student cards.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Câu điều kiện Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (present tense) + O, S + will + V bare-inf + O (câu điều kiện có
thật ở hiện tại hoặc tương lai)
Tạm dịch: Những học sinh không được phép vào phòng thi nếu học không xuất trình thẻ học sinh.
Câu 10 : When the old school friends met, a lot of happy memories_____ back.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Thì của động từ và sự phối hợp các thì
Giải thích: Chia thì quá khứ đơn cho chuỗi sự kiện liên tiếp nhau
Tạm dịch: Khi những người bạn học cũ gặp nhau, rất nhiều kỷ niệm vui vẻ được gợi lại
Câu 11 : Fast food is very popular. ____, a diet of hamburgers, pizzas and fried chicken is not very healthy.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Liên từ Giải thích:
A. Consequently /'ka:nsɪkwentli/: Do đó
B. Moreover /mɔ:r'oʊvər/: Hơn nữa
C. Unfortunately /ʌn'fɔ:rt∫ənətli/: Thật không may
D. In contrast /in'ka:ntræst/: Ngược lại
Tạm dịch: Thức ăn nhanh rất phổ biến. Thật không may, chế độ ăn hamburger, pizza và gà rán lại không
đảm bảo sức khỏe.
Câu 12 : _____, remember to bring some sample of your work.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMệnh đề thời gian
Giải thích :
Công thức : When + S + V (htt) + O, S + V(ht, TL) + O
Tạm dịch : Khi bạn tham gia cuộc phỏng vấn, hãy nhớ đưa một vài ví dụ về công việc của bạn.
Câu 13 : The archaeological excavation _____ to the discovery of the ancient city lasted several years.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)
Cấu trúc: Lead to st. Như vậy trong câu này động từ “lead” được chia ở chủ động → đáp án B đúng Tạm dịch: Cuộc khai quật khảo cổ dẫn đến việc phát hiện ra thành phố cổ kéo dài vài năm.
Câu 14 : In the past, the ____and engagement ceremonies took place one or two years before the wedding.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Từ loại Giải thích :
A. propose /prə'pəʊz/ (v): đề nghị, đề xuất
C. proposal /prə'pəʊzəl/ (n): sự cầu hôn
D. proposed /prə'pəʊzd/ (adj): được đề nghị, trong kế hoạch
Căn cứ vào mạo từ “the” nên vị trí trống cần một danh từ → Đáp án là B.
Tạm dịch: Trong quá khứ, lễ chạm ngõ và lễ ăn hỏi diễn ra trước lễ cưới một hoặc hai năm.
Câu 15 : My father is very talented and kind-hearted. I always _____ him.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Cụm động từ Giải thích:
- look for: tìm kiếm - look like: trông giống như, có vẻ như
- look after: chăm sóc - look up to: kính trọng >< look down on
Tạm dịch: Bố tôi rất tài năng và tốt bụng. Tôi luôn kính trọng ông.
Câu 16 : I don't have time to argue with this self - _____ women.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về từ vựng
A. self-controlled /,self kən'trəʊld/ (adj): sự kiểm soát bản thân (về cảm xúc, hành vi)
B. self-dominated: không tồn tại từ này
C. self-opinionated /self ə'pɪnjəneɪtɪd / (adj): bảo thủ, cố chấp
D. sef-liked: không tồn tại từ này
Tạm dịch: Tôi không có thời gian cãi nhau với một người phụ nữ bảo thủ như vậy.
Câu 17 : He may be shy now, but he will soon come out of his _____ when he meets the right girl.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Thành ngữ Giải thích:
- Come of one’s shell: bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn, đỡ ngại (thành ngữ)
Tạm dịch: Có thể bây giờ anh ấy còn nhút nhát, nhưng chẳng bao lâu nữa anh ấy sẽ đỡ ngại hơn khi gặp một cô gái thích hợp.
Câu 18 : The hospital had _____ given her up for dead, but she eventually recovered.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức : Từ vựng Giải thích:
Xét các đáp án:
A. virtually /ˈvɜːrtʃuəli/ (adv): gần như, hầu như
B. merely /ˈmɪrli/ (adv): đơn thuần, chỉ là
C. totally /ˈtoʊtəli/ (adv): toàn bộ, hoàn toàn
D. intensively /ɪnˈtensɪvli/ (adv): một cách mạnh mẽ, sâu sắc
Tạm dịch: Bệnh viện gần như chắc chắn rằng cô ấy sẽ chết, nhưng cuối cùng cô ấy đã bình phục trở lại.
Câu 19 : I had all the information at my _____ before attending the meeting.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ vựng Giải thích:
- have something at your fingertips: nắm được điều gì đó (thông tin, kiến thức, ...) trong tầm tay, sẵn có
Dịch: Tôi đã có tất cả thông tin cần thiết trong tầm tay trước khi tham dự cuộc họp.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Đề tuyển chọn số 11