Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
WHAT IS HAPPINESS?
People have been asking this question for centuries, but only recently have scientists and psychologists joined the debate. Apparently, our genes play a big part in how happy we feel. And while money and material possessions can (34) _______ our spirits for a short time, it seems the real key to happiness is life experiences. Buying new clothes or the latest electronic device may make us feel on top of the world for a short time, but after a while, the feeling starts to fade. We get used to seeing our (35) _______ and our happiness loses its shine.
What's more, we tend to compare ourselves to (36) _______ and if we see someone with a better or newer version of what we've bought, it can leave us down in the dumps. Life experiences, on the other hand, are more satisfying and bring more lasting happiness. Apart from the enjoyment of the actual experience, they give us memories (37) _______ we keep our whole lifetime. Life experiences bring us closer to people, too. (38) _______ the next time you're tempted to spend money on material possessions, try saving the cash for a life experience instead. As you look back on your life, you'll be grateful.
(Adapted from Gateway by David Spencer and Gill Hooley)
Câu 34 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng:
- climb (v): leo trèo
- increase (v): tăng lên, tăng thêm
- lift (v): nâng lên Lift/raise (one's) spirits: làm tâm trạng của ai đó tốt hơn
- soar (v): bay vọt lên
Tạm dịch:
And while money and material possessions can lift our spirits for a short time, it seems the real key to happiness is life experiences. (Và tiền bạc và của cải vật chất có thể làm tâm trạng chúng ta tốt hơn trong một thời gian ngắn, song có vẻ như chìa khóa thực sự của hạnh phúc chính là trải nghiệm cuộc sống.)
Chọn C
Câu 35 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng:
- backgrounds: nền; bối cảnh; lai lịch
- possessions: vật sở hữu; tài sản, của cải
- abilities: khả năng
- emotions: cảm xúc
Tạm dịch:
We get used to seeing our possesions and our happiness loses its shine. (Chúng ta quen với việc nhìn thấy những tài sản của mình và hạnh phúc của chúng ta mất đi ánh hào quang của nó.)
Chọn B
Câu 36 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
- others: những người khác, những vật khác
- each + N (số ít): mỗi
- a little + N (không đếm được): một ít
- almost: hầu như
Tạm dịch:
What's more, we tend to compare ourselves to others and if we see someone with a better or newer version of what we've bought, it can leave us down in the dumps. (Hơn nữa, chúng ta có xu hướng so sánh mình với những người khác và nếu chúng ta thấy ai đó có phiên bản tốt hơn hoặc mới hơn so với những gì chúng ta đã mua, điều đó có thể khiến chúng ta buồn bã.)
Chọn A
Câu 37 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay cho danh từ chỉ vật ‘memories’.
Tạm dịch:
Apart from the enjoyment of the actual experience, they give us memories that we keep our whole lifetime. (Ngoài việc tận hưởng trải nghiệm thực tế, chúng còn mang lại cho chúng ta những kỷ niệm mà chúng ta lưu giữ cả đời.)
Chọn D
Câu 38 :
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
- So: vậy nên
- But: nhưng
- Therefore: vậy nên (phía sau phải có dấu phẩy)
- Furthermore: hơn nữa (phía sau phải có dấu phẩy)
Tạm dịch:
Life experiences bring us closer to people, too. So the next time you're tempted to spend money on material possessions, try saving the cash for a life experience instead. (Trải nghiệm cuộc sống cũng mang chúng ta đến gần mọi người hơn. Vì vậy, lần tới khi bạn bị cám dỗ để tiêu tiền vào tài sản vật chất, hãy thử tiết kiệm tiền để có trải nghiệm sống.)
Chọn A
Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2023 - 2024
Trường THPT Nam Sài Gòn