Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 28 to 32.
Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or, have you felt like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier to connect with people (28) _______ are closer to your age than those who are older or younger than you. You can probably thank the Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. Each generation has its own six generations living in the United States: The Greatest Generation, Silent generation gap for these feelings.
There are (29) ________ unique set of characteristics and norms. (30) _______, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions. The Millennials (born 1980-2000) are (31) _________ by their dependence on technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness. It is no wonder that many people from different generations have a hard time understanding each other.
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that exist between (32) _________ from different generations. So, what causes these differences?
Câu 28 : (28) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trước chỗ trống có “people”, sau chỗ trống là “tobe” => cần đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ.
Trong mệnh đề quan hệ:
... which + V: cái mà ... => bổ sung cho danh từ chỉ vật đứng trước nó. => loại
... what = the thing that/ which => loại
... whom + S + V: người mà => thay thế cho tân ngữ là danh từ chỉ người đứng trước nó => loại
... who + V: người mà ... => dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đứng trước nó
Maybe you find it easier to connect with people (28) who are closer to your age than those who are older or younger than you.
Tạm dịch: Có lẽ bạn cảm thấy dễ dàng kết nối với những người mà gần với tuổi của bạn hơn là những người già hoặc trẻ hơn bạn.
Câu 29 : (29) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. currently (adv): hiện tại B. apparently (adv): rõ ràng
C. contemporarily (adv): tạm thời D. approximately (adv): xấp xỉ
There are (29) currently unique set of characteristics and norms.
Tạm dịch: Hiện nay đã có bộ các đặc điểm và quy chuẩn riêng.
Câu 30 : (30) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Accordingly, S + V: Do đó
B. For example + S + V: Ví dụ như
C. Such as +N ...: Như là
D. However, S + V: Tuy nhiên
Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề
(30) For example, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions.
Tạm dịch: Ví dụ, thế hệ vĩ đại nhất (sinh vào năm 1901-1924) được biết đến vì chủ nghĩa yêu nước, những người chăm chỉ, và sự trung thành với thiết chế xã hội của mình.
Câu 31 : (31) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: có “by + O” sau động từ
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + P2
The Millennials (born 1980-2000) are (31) characterized by their dependence on technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness.
Tạm dịch: Thế hệ Y (sinh năm 1980-2000) được đặc tính hóa bởi sự phụ thuộc của họ vào công nghệ, sự tách rời khỏi những thiết chế xã hội truyền thống, sự lạc quan và tư tưởng phóng khoáng.
Câu 32 : (32) ______
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. persons (n): nhiều người => dùng trong ngữ cảnh cực kì trang trọng (thường xuất hiện trong quy định về số người, ví dụ trong thang máy)
B. human beings (n): loài người
C. members (n): thành viên (của nhóm, tập hợp nào đó)
D. individuals (n): các cá nhân
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that exist between (32) individuals from different generations.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ đề cập tới sự khác biệt trong hành động, niềm tin, sở thích, và quan điểm mà tồn tại giữa những cá nhân từ những thế hệ khác nhau.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Trường Chuyên Sơn La lần 3