Read the following passage and mark the letter A,B, C,or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Not everybody recognises the benefits of new developments in communications technology. Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative (33) _____________on young people’s communication and language skills, especially when we hear that primary school children may be at risk of becoming addicted to the habit. So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it. (34) _____________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive. Twenty of the birds are about to take to the skies with the task of measuring air pollution, each (35) _____________with sensor equipment and a mobile phone. The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet - (36) _____________they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’. The birds will also each have a GPS receiver and a camera to capture aerial photos, and researchers are building a tiny ‘pigeon kit’ containing all these gadgets. Each bird will carry these in a miniature backpack, (37) ____________ , that is, from the camera, which will hang around its neck. The data the pigeons text will be displayed in the form of an interactive map, which will provide local residents with up-to-the-minute information on their local air quality.
Câu 33 : (33).......................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai...text messaging may actually be having a negative _____________ on young people’s communication and language skills:....nhắn tin có thể thực sự có_____________tiêu cực tới kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của những người trẻ tuổi. Giới từ đi sau là “on” nên danh từ cần tìm là “effect”.
A. result (n): kết quả/ thường đi với giới từ “of”
B. outcome (n): đầu ra, kết quả/ thường đi với giới từ “of”
C. effect(n): ảnh hưởng/ đi với giới từ “on”
D. conclusion(n): kết luận/ thường đi với giới từ “of” hoặc liên từ “that” + mệnh đề.
Câu 34 : (34)....................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai...So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it.____________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive: Tuy nhiên nhắn tin trở nên quá phổ biến đến nỗi thậm chí những con bồ câu đang bắt đầu nhắn tin. ____________, trong trường hợp này, rất khó để xem xét các kết quả không có gì khác là tích cực.
Cần dùng một trạng từ nối câu vì chỗ trống nằm giữa một dấu chấm và một dấu phấy. Xét về nghĩa thì “What’s more” phù hợp.
A. Therefore (adv): vì vậy,do đó
B. What’s more (adv): Quan trọng hơn
C. Whereas (conj): trong khi đó
D. That is - mệnh đề này thiếu, không có nghĩa.
Câu 35 : (35).....................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp áp A
...each____________with sensor equipment and a mobile phone: mỗi____________với thiết bị cảm ứng
và một chiếc điện thoại di động. Dùng mệnh đề phân từ nối hai câu khác chủ ngữ. Trong trường hợp này cả 4 phương án đều là phân từ 2 nên chỉ cần xét nghĩa. Đáp án A phù hợp.
A. armed: được trang bị (to be armed with sth)
B. loaded: được nạp, được chất lên (to be loaded with sth)
C. granted: được trợ cấp,được ban cho
D. stocked: dự trữ, chất kho
Câu 36 : (36)..................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai….The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet____________ - they will appear on a dedicated “pigeon blog”: Những số liệu thu từ máy cảm ứng sẽ tự động đổi thành tin nhắn và phát vào Internet ______________chúng sẽ xuất hiện ở mục nhật kí bồ câu.
Câu sau chỗ trống không thiếu thành phần câu nào nên chỉ có thể thêm một trạng ngữ bắt đầu mệnh đề quan hệ. Chọn where vì Internet là không gian mạng, không dùng để chỉ thời gian.
A. when (adv): khi mà
B. which (pron): cái mà
C. where (adv): nơi mà
D. what (pron): cái mà
Câu 37 : (37).....................
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Each bird will carry these a miniature backpack, (37) _____________ , that is, from the camera, which will hang around its neck.
Giới từ đề bài sẵn cho là “from” → chọn C và tạm dịch câu thành: Mỗi chú chim sẽ mang những dụng cụ này trong một chiếc balo siêu nhỏ được đeo ở cổ bên cạnh chiếc camera.
A. instead of: thay vào đó
B. except for: ngoại trừ
C. apart from: ngoài ra/ bên cạnh
D. besides: bên cạnh đó
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Trần Thủ Độ Lần 2