Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.
Câu 25 : Recently, the island of Hawaii ________ the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngữ pháp
* Recently Chia thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PII
Tạm dịch:
Gần đây, đảo Hawaii đã trở thành chủ đề của nghiên cứu chuyên sâu về sự xuất hiện của động đất.
→ Chọn đáp án D
Câu 26 : Students are _______ less pressure as a result of changes in testing procedures.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ
* Under pressure: Chịu áp lực
Tạm dịch:
Học sinh giờ đây ít bị áp lực hơn nhờ những thay đổi trong quy chế kiểm tra.
Chọn đáp án D
Câu 27 : Joseph R. Biden Jr. was elected the 46th president of the United States. He defeated President Trump after winning Pennsylvania, which put his total of Electoral College votes above the 270 he needed _______ the presidency.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngữ pháp
* Need+ to V: Cần phải làm gì
Tạm dịch:
Joseph R. Biden Jr. được bầu làm tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ. Ông đã đánh bại Tổng thống Trump sau khi giành chiến thắng tại Pennsylvania, nơi đưa tổng số phiếu bầu của Đại cử tri đoàn lên trên con số 270 mà ông cần để chiến thắng chức tổng thống.
Chọn đáp án B
Câu 28 : Switching to ________ light bulb is one way to protect the environment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. Tiêu hao năng lượng
B. Lãng phí năng lượng
C. Tiết kiệm năng lượng
D. Thiếu năng lượng
Tạm dịch: Chuyển sang bóng đèn tiết kiệm năng lượng là một cách để bảo vệ môi trường.
Chọn đáp án C
Câu 29 : It is reported that humans are the main reason for most species decline, habitat ______ is the leading threat.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
* Destroy (v): Phá hủy
* Destructor (n): Kẻ phá hoại
* Destruction (n): Sự phá hoại
* Destructive (adj): Phá hoại, phá hủy
Habitat destruction: Phá hoại môi trường
Tạm dịch: Theo báo cáo, con người là nguyên nhân chính khiến hầu hết các loài suy giảm, phá hủy môi trường là mối đe dọa hàng đầu.
Chọn đáp án C
Câu 30 : __________ charge for excess luggage is £10 ________ kilo.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
* Dùng “the” trước danh từ xác định the charge
* Dùng “a” trước danh từ khi nó mang nghĩa là “một” a kilo
Chọn đáp án B
Câu 31 : People should stop smoking ________ it is extremely detrimental to health.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngữ pháp
Phía sau chỗ cần điền là một mệnh đề nên chỉ dùng “although” hoặc “because”.
Hợp về nghĩa, ta dùng because
Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc lá vì nó vô cùng bất lợi cho sức khỏe
Chọn đáp án D
Câu 32 : We were having dinner in a restaurant last night when this guy at the next table _______ because the waiter brought the wrong thing.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngữ pháp
• Flew off the handle: cáu giận
Tạm dịch: We were having dinner in a restaurant last night when this guy at the next table flew off the candle because the waiter brought the wrong thing
(Tối qua chúng tôi đang ăn tối trong một nhà hàng thì anh chàng ở bàn bên cạnh đã nổi trận lôi đình vì người phục vụ mang nhầm đồ)
Chọn đáp án B
Câu 33 : _________ top of the ten greenest cities in the world, Stockholm is well-known for its cycle paths and lanes full of commuters wearing helmets.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngữ pháp
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ, mang nghĩa bị động nên dùng PII.
Tạm dịch: Được xếp hạng trong top 10 thành phố xanh nhất trên thế giới, Stockholm nổi tiếng với những con đường dành cho xe đạp và làn đường đầy những người đi lại đội mũ bảo hiểm.
Chọn đáp án A.
Câu 34 : ___________ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an optical illusion.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngữ pháp
Mệnh đề danh ngữ (that + S + V) đóng vai trò như một cụm danh từ số ít.
Tạm dịch: Việc cho rằng Mặt Trăng trông có vẻ lớn hơn khi ở chân trời hay vì trên không thì chỉ là 1 ảo ảnh quang học
→ Chọn đáp án A
Câu 35 : Alice meets Mary at their class after Mary has had her hair cut. Alice: "What an attractive hair style you have got, Mary!" Mary: “____________”.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Hội thoại giao tiếp
A. Cảm ơn bạn. Tôi lo sợ điều đó
B. Cảm ơn lời khen của bạn
C. Tôi không thích câu nói của bạn
D. Bạn đang nói dối
→ Chọn đáp án B
Câu 36 : Some scientists are _______ of not having reported the effects of climate change.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
be accused of V-ing: bị buộc tội vì đã làm gì
Tạm dịch: Các nhà khoa học bị cáo buộc không báo cáo sự biến đổi khí hậu.
Chọn đáp án C
Câu 37 : The local authority demanded that new migrants __________ to settle down.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngữ pháp
Cấu trúc giả định that .... should.
* Subject + verb + that + subject + verb (bare infinitive) (CĐ)/ subject + be PII (BÐ)
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng be supported
Tạm dịch: Chính quyền địa phương yêu cầu rằng những người nhập cư mới cần phải được hỗ trợ để ổn định cuộc sống.
Chọn đáp án A
Câu 38 : Tom and Tony are talking about a tennis game. Tom: "I thought your tennis game was a lot better today, Tony". Tony:" _________! I thought it was terrible."
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Hội thoại giao tiếp
Tom và Tony đang nói về một trận đấu tennis.
Tom: "Tôi nghĩ rằng trận đấu tennis của bạn ngày hôm nay tốt hơn rất nhiều, Tony"
Tony: “ ___________. Tôi nghĩ rằng nó rất tệ.”
A. Tớ hoàn toàn đồng ý
B. Cảm ơn, bạn cũng thế
C. Không, tôi nghĩ thế
D. Bạn đùa à
Chọn đáp án D
Câu 39 : My friends don't know him, _______?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Câu giới thiệu dùng don't, câu hỏi đuôi là “do they”
Tạm dịch: Bạn tôi không biết anh ta, có phải không?
Chọn đáp án C
Câu 40 : The passenger asked _______ we landed because she was afraid of being late for the meeting.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi và câu tường thuật
Ta dựa vào nghĩa để chọn đáp án.
Tạm dịch: Hành khách hỏi khi nào chúng tôi hạ cách vì cô ta sợ tới cuộc họp muộn.
Chọn đáp án D
Câu 41 : I have just found the book _____
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ
..., which + S + V: ..., cái mà ai làm gì => thay thế cho tân ngữ là danh từ chỉ vật đứng trước nó, có thể lược bỏ
Dạng đầy đủ: I have just found the book which/that you were looking for.
Dạng rút gọn: I have just found the book you were looking for.
Tạm dịch: Tôi mới tìm thấy cuốn sách mà bạn đang tìm kiếm.
Chọn đáp án A
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Trần Quốc Tuấn Lần 2