Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 21 : Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely _________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại, từ vựng Giải chi tiết:
Sau tobe “are” cần một tính từ.
A. imaginable (adj): giàu trí tưởng tượng
B. imaginative (adj): có thể tưởng tượng
C. imagining (V_ing): tưởng tượng
D. imaginary (adj): tưởng tượng, hư không
Tạm dịch: Những nhân vật như tiên nữ hay phù thủy trong phim hoạt hình Walt Disney hoàn toàn là tưởng tượng.
Câu 22 : Neither Mary nor her brothers _________at the party yet. They may be getting stuck in the traffic.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNeither S1 nor S2 + V_chia theo S2: Không … cũng không …
S2 là “her brothers” (những người anh của cô ấy), ngôi thứ 3 số nhiều => loại C, D
Cuối câu có “yet” (chưa) => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have + P2
Tạm dịch: Cả Mary và anh trai cô đều vẫn chưa đến bữa tiệc. Họ có thể đang bị kẹt xe.
Câu 23 : The old market is said _________in a fire two years ago.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “two years ago” (2 năm trước)
Công thức: S + am/is/are + said + to have + P2
Chủ ngữ “The old market” (Chợ cũ), động từ “destroy” (phá hủy) => câu bị động
Công thức dạng bị động: S + am/is/are + said + to have been + P2
Tạm dịch: Chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong một vụ hỏa hoạn hai năm trước.
Câu 24 : We should participate in the movement _________to conserve the natural environment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải chi tiết:
“the movement” (phong trào), động từ “organize” (tổ chức) => câu mang nghĩa bị động
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => dùng P2
Câu đầy đủ: We should participate in the movement which is organized to conserve the natural environment.
Câu rút gọn: We should participate in the movement organized to conserve the natural environment. Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Câu 25 : I have decided to buy that house. I won’t change my mind _________what you say.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. no matter: bất kể là, dù cho gì đi chăng nữa
B. although: mặc dù
C. because: bởi vìD. whether: liệu
Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó. Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ cho dù bạn có nói gì đi nữa.
Câu 26 : An endangered species is the one _________ population is so small that it is in danger of becoming extinct.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrong mệnh đề quan hệ: which + S + V / V : cái mà => thay cho từ chỉ vật phía trước what + S + V : cái mà
whose + N … : của … => chỉ sở hữu who + V : người mà … => thay cho từ chỉ người phía trước
population (n): dân số => dùng với “whose”
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài có dân số quá nhỏ đến mức có nguy cơ bị biến mất.
Câu 27 : I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech _________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một sự việc đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì bị một hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)
Chủ ngữ “the speech” (bài phát biểu), động từ “make” => câu bị động
Công thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + V_quá khứ đơn while + S + was/were + being + P2 make (nguyên thể) => made (quá khứ) => made (P2)
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao sinh viên không giữ trật tự khi bài phát biểu đang được nói.
Câu 28 : The jokes Jack tells are as old as _________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saibe as old as the hills: rất cũ, cổ xưa
Tạm dịch: Những câu đùa mà Jack nói thì nó rất là cũ rồi.
Câu 29 : When finding a new house, parents should _________ all the conditions for their children’s education and entertainment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. keep pace with: bắt kịp, theo kịp
B. make room for: nhường chỗ cho
C. get rid of: tránh khỏi
D. take into account: chú ý đến, lưu tâm đến, suy xét đến
Tạm dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, cha mẹ nên suy xét đến tất cả các điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.
Câu 30 : Ms. Brown asked me _________ in my class.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCông thức tường thuật câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh-word + S + V_lùi thì
Câu trực tiếp: “How many students are there in your class?”
Sang câu gián tiếp: are there => there were; your => my
Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi xem lớp tôi có bao nhiêu học sinh.
Câu 31 : After David _________ his homework, he went straight to bed.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trước một sự việc khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + P2
Tạm dịch: Sau khi David đã làm xong bài tập về nhà, cậu ấy lên giường đi ngủ luôn.
Câu 32 : _________, we would have been forced to sack him.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have + been + P2”
Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ
Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2 Đảo ngữ: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2 Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức, chúng tôi sẽ buộc phải sa thải anh ta.
Câu 33 : Students also have the opportunity to choose from a wide range of _________ courses in the university.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. optional (adj): tùy chọn, không bắt buộc
B. unique (adj): độc đáo, duy nhất
C. compulsory (adj): bắt buộc
D. limited (adj): hạn chế, giới hạn
Tạm dịch: Sinh viên cũng có cơ hội lựa chọn trong một loạt các khóa học không bắt buộc ở trường đại học.
Câu 34 : I’d rather _________ to the party with my parents because there was nothing interesting there.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: “there was nothing interesting there” => quá khứ đơn
Cấu trúc: S + would rather + (not) have + P2 … : Ai đó thích là/thà rằng … (trong quá khứ)
Dạng bị động: S + would rather + (not) have + been + P2 …
Tạm dịch: Tôi thà không được mời đến bữa tiệc với bố mẹ còn hơn vì không có gì thú vị ở đó.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Đề tuyển chọn số 19