Choose the correct answer to each of the following questions from 11 to 24:
Câu 11 : The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate, to ___________ her attention.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. pull (v): lôi, kéo, giật
B. follow (v): đi theo, theo sau
C. tempt (v): cám dỗ, quyến rũ D. attract (v): thu hút, lôi cuốn attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường, để thu hút sự chú ý của bà ấy.
Câu 12 : He ___________ to the cinema yesterday evening.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: “yesterday evening” (tối hôm qua)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức chung: S + Ved. go => went
Tạm dịch: Anh ấy đi xem phim tối hôm qua.
Câu 13 : Claire wanted to know what time ___________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCông thức tường thuật câu hỏi “Wh-question”: S1 wanted to know + wh-word + S2 + V(lùi 1 thì)
Câu trực tiếp: “What time do the banks close?” (thì hiện tại đơn) Câu tường thuật: what time the banks closed (thì quá khứ đơn)
Tạm dịch: Claire muốn biết mấy giờ các ngân hàng đóng cửa.
Câu 14 : You stayed at home last night, ___________?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiVế trước câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định Vế trước: S + Ved => câu hỏi đuôi: didn’t + S?
Tạm dịch: Bạn đã ở nhà tối qua, đúng không?
Câu 15 : Sometimes she does not agree ___________ her husband about child reading but they soon find the solutions.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiagree with sbd about sth: đồng ý với ai về điều gì
Tạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc đọc sách của con họ nhưng họ sớm tìm ra giải pháp.
Câu 16 : In my free-time, I often help mom with ___________ the house.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiVing Giải chi tiết:
Sau giới từ => động từ để dạng V_ing
Tạm dịch: Trong thời gian rảnh, tôi thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 17 : I have lived here ___________ 5 years.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: have lived => thì hiện tại hoàn thành
Trong thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian
“5 years” (5 năm) là một khoảng thời gian => dùng “for” Công thức: S + have/ has + PII + for + khoảng thời gian Tạm dịch: Tôi đã sống ở đây 5 năm.
Câu 18 : This is ___________ most beautiful song I’ve ever listened to.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ Giải chi tiết:
Mạo từ “the” dùng trong câu so sánh hơn nhất: the + adj-est/ most adj
Tạm dịch: Đây là bài hát hay nhất mà tôi đã từng nghe.
Câu 19 : Jim ___________ a book at the moment.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: “at the moment” (ngay lúc này)
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + Ving.
Tạm dịch: Lúc này, Jim đang đọc một cuốn sách.
Câu 20 : My responsibility is to ___________ my little brothers.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. take over: tiếp quản
B. join hands: chung tay cùng làm
C. work together: làm cùng nhau
D. take care of: chăm sóc
Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi là chăm sóc các em trai của tôi.
Câu 21 : I asked him ___________, but he said nothing.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCông thức tường thuật câu hỏi “Wh-question”: S1 asked S2 + wh-word + S2 + V(lùi 1 thì)
Câu trực tiếp: “What is the matter?” (thì hiện tại đơn)
Câu tường thuật: what the matter was (thì quá khứ đơn)
Tạm dịch: Tôi hỏi vấn đề của anh ta là gì, nhưng anh ta không nói gì.
Câu 22 : He advised them ___________ in class.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiadvise sb (not) to V_nguyên thể: khuyên ai (không) làm gì
Tạm dịch: Anh ấy khuyên họ không nên nói chuyện trong lớp.
Câu 23 : My sister is very fond ___________ eating chocolate candy.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saito be fond of: mến, yêu thích
Tạm dịch: Em gái tôi rất thích ăn kẹo sô cô la.
Câu 24 : We enjoy ___________ time together in the evening when the family members gather in the living room after a day of working hard.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. care - caring: trông nom, chăm sóc
B. spend - spending: sử dụng, chi tiêu, dành
C. do - doing: làm, hành động D. take - taking: cầm, lấy
Tạm dịch: Chúng tôi thích dành thời gian bên nhau vào buổi tối khi các thành viên trong gia đình quây quần trong phòng khách sau một ngày làm việc vất vả.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Tiếng Anh năm 2020
Trường THPT Đồng Dậu