Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 5 : Your neighbors went on vacation, __________?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi của thì Quá khứ đơn . Phần tường thuật thể khẳng định => đuôi câu hỏi thể phủ định.
Công thức: S + V (QKĐ, ed), didn’t + S?
Tạm dịch: Hàng xóm nhà bạn đã đi nghỉ dưỡng, có phải không?
Câu 6 : This flower __________by my father every morning.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động:
Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là hoa được tưới bởi bố tôi.
S + động từ tobe + V-ed/V3
Tạm dịch: Hoa này được bố tôi tưới vào mỗi buổi sáng.
Câu 7 : I found her letter__________as I was looking through my files.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: By accident: tình cờ, vô tình
Tạm dịch: Tôi tình cờ tìm thấy bức thư của cô ấy khi tôi đang xem qua hồ sơ của mình.
Chọn C
Câu 8 : Bill is__________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc so sánh kép: So sánh đồng tiến: (càng……thì càng)
S + V + short adj/ adv + er and + short adj/ adv + er
Tạm dịch : Bill thì càng ngày càng lười.
Câu 9 : Pass me the__________cups to have my sister clean them.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrật tự tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới
- hình dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng.
Đối chiếu các từ đã cho ta sắp xếp được
Shape hình dáng (big)- Color màu sắc (red) - Material chất liệu (plastic)
Dịch nghĩa: Làm ơn đưa dùm tôi những chiếc cốc lớn màu đỏ bằng nhựa để tôi nhờ chị gái tôi rửa sạch chúng.
Câu 10 : We __________ to the hospital to visit Mike when he called to say that he was fine.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Chúng tôi đang lái xe đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi điện nói rằng anh ấy vẫn ổn.
Câu 11 : We do not need much furniture__________the room is small.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về liên từ
Ta có:
- although/ though/ even though + S + V: mặc dù.
- despite/ in spite of/ notwithstanding + N/ V-ing: mặc dù.
- because / as / since/ now that/ on the grounds that + S + V: bởi vì
- because of / as the result of/ due to / owing to / on account of/ by virtue of + V/ V-ing: bởi vì
Dịch ngữ cảnh : Chúng tôi không cần nhiều đồ đạc vì căn phòng rất nhỏ.
Vì phía sau là 1 mệnh đề (S + V) → chọn "Because"
Câu 12 : They had sold out all the tickets __________.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự hòa hợp của thì
Trong quá khứ, hành động xảy ra trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Họ đã bán hết vé khi chúng tôi đến rạp chiếu phim rồi.
Câu 13 : _________ that her father was angry, she left the room quietly.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Chủ ngữ “she” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động feel => nghĩa chủ động.
Tạm dịch: Cảm thấy bố giận dữ, cô lặng lẽ rời khỏi phòng.
Câu 14 : Older people and people with pre-existing medical conditions appear to be more __________become severely ill with the COVID-19 virus.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một tính từ.
A. vulnerability (n): tính dễ bị tổn thương, điểm yếu
B. vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tấn công
C. invulnerability (n): tính không thể bị thương được
D. vulnerably (adv): có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại
Dấu hiệu làm nha: đuôi –able thường là đuôi của tính từ, -ity thường là danh từ, -ly thường là trạng từ.
Tạm dịch: Những người lớn tuổi và những người có tình trạng bệnh từ trước dường như dễ bị tổn thương nặng với vi rút COVID-19.
Câu 15 : Deborah is going to take extra lessons to __________ what she missed when she was away.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm động từ
"CATCH UP ON": theo kịp = spend extra time doing sth because you haven’t done it earlier
Tạm dịch: Deborah sắp phải học thêm để theo kịp những gì cô ấy bỏ lỡ khi cô ấy đi vắng
Các đáp án khác:
- take up with sb: trở nên thân thiết với ai
- cut down on sth: cát giảm cái gì
- put up with sb/ sth: chịu đựng ai, cái gì
Câu 16 : You can't always play it safe. Sometimes you need to__________a risk.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm từ cố định
"Take a risk": liều lĩnh, làm liều, mạo hiểm
Tạm dịch: Bạn không thể lúc nào cũng chơi chắc ăn được. Đôi khi phải mạo hiểm, liều lĩnh một chút.
Câu 17 : The talks were meant to break down __________between the two groups.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Break down barriers: phá bỏ rào cản để hiểu nhau hơn
Tạm dịch: Các cuộc nói chuyện nhằm phá bỏ rào cản giữa 2 nhóm.
Câu 18 : There's a lot more to Willie than one would think: still waters run__________
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về thành ngữ
Still waters run deep (idm): Những người kín đáo mới là những người sâu sắc; tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.
Đáp án còn lại: Không đúng cấu trúc thành ngữ.
Tạm dịch: Có rất nhiều điều về Willie hơn người ta nghĩ: tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.
Câu 19 : The local press has been pouring__________on the mayor for dissolving the council.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm từ cố định
Giải thích:
A. scorn (n): sự khinh bỉ, sự khinh miệt
B. blame (n, v): sự đổ lỗi, đổ lỗi
C. disapproval (n): sự không tán thành
D. hatred (n): lòng căm ghét
Cụm từ cố định “pour scorn on somebody”: dè bỉu/ chê bai ai đó
Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè hỉu ngài Thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Trường THPT Phạm Văn Đồng