Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020
Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 1
-
Câu 1:
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là
-
Câu 2:
Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là
-
Câu 3:
Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?
-
Câu 4:
Một học sinh đã chỉ ra các hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây như sau:
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Tổ hợp ý đúng là:
-
Câu 5:
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
-
Câu 6:
Gen không phân mảnh có
-
Câu 7:
Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
- Gen. 2. Nuclêôtit. 3. tARN. 4. Ribôxôm.
5. Enzim ARN pôlimeraza. 6. rARN. 7.ARN mồi. 8. Okazaki.
-
Câu 8:
Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là
-
Câu 9:
Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
1. Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2. Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3. tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi r’bôxôm.
4. Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5. Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6. Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
7. Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.
8. Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
9. Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây đúng?
-
Câu 10:
Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
-
Câu 11:
Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:
-
Câu 12:
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nucleotit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
-
Câu 13:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 15:
Trong số các vitamin A, B, C, D, K, E thì vitamin nào tan trong nước?
-
Câu 16:
Cho 1 mARN sơ khai ở sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit như sau
5’ …XAGGXAUGUGGXUUGGGUUUAAAUGX…3’.
Hỏi 5 nuclêôtit đầu tiên của mARN được phiên mã từ vùng nào của gen?
-
Câu 17:
Hình thức sống của virut là :
-
Câu 18:
Trong cấu trúc chung của gen cấu trúc, ranh giới giữa vùng điều hòa và vùng mã hóa là
-
Câu 19:
Trong quá trình nhân đôi ADN, các enzim tham gia gồm:
(1) enzim ADN pôlimeraza. (2) enzim ligaza.
(3) các enzim tháo xoắn. (4) enzim ARN pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi.
Trình tự hoạt động của các enzim là:
-
Câu 20:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) là mã bộ 3. (2) gồm 62 bộ ba. (3) có 3 mã kết thúc. (4) mang tính thoái hóa.
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n +1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n +1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
-
Câu 22:
Từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X?
-
Câu 23:
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
-
Câu 24:
Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể là:
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyêt, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
-
Câu 26:
Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tựnuclêôtit như sau:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 phân tử prôtêin chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen?
-
Câu 27:
Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội?
-
Câu 28:
Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:
Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã.
Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.
Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.
Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.
Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng.
Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là
-
Câu 29:
Trên một chạc chữ Y của đơn vị nhân đôi có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị nhân đôi trên là:
-
Câu 30:
Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là
-
Câu 31:
Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nuclêôtit, T1 = 220 nuclêôtit. Gen này thực hiện nhân đôi một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là:
-
Câu 32:
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 33:
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
-
Câu 34:
Đột biến–làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
-
Câu 35:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 36:
Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì
-
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
-
Câu 38:
Giả sử một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’ GAU - AUG- XXX - AAA- UAG– GUA - XGA–5’
Khi được dị–h mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh hình thành gồm bao nhiêu axit amin?
-
Câu 39:
Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
-
Câu 40:
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
(1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa.
Phương án đúng là: