110+ câu trắc nghiệm Lịch sử kinh tế quốc dân
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 115 câu trắc nghiệm Lịch sử kinh tế quốc dân (có đáp án). Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Chính sách điều chỉnh cơ cấu quản lí kinh tế của các nước TBCN sau năm 1982:
A. Tăng cường vai trò điều tiết của chính phủ vào nền kinh tế
B. Giảm thiểu vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KT
C. Hạn chế PT khu vực và KT tư nhân
D. Cả b, c
-
Câu 2:
Trong giai đoạn 1871-1913 hệ thống TBCN đã:
A. Có sự phát triển không đồng đều giữa các nước
B. Nước Anh trở thành trung tâm của thế giới
C. Mỹ trở thành cường quốc công nghiệp của thế giới
D. Cả A và C
-
Câu 3:
Cải cách hành chính dưới thời Minh trị đã:
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến
B. Phá bỏ kết cấu xã hội phong kiến
C. Xây dựng hệ thống chính quyền hiện đại từ trung ương đến địa phương
D. Cả A và C
-
Câu 4:
Sau khi giành độc lập, chính phủ Mỹ:
A. Vẫn duy trì chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến
B. Mở rộng hoạt động di thực về phía tây
C. Vẫn duy trì chế độ nô lệ đồn điền phía nam
D. Chỉ có B và C
-
Câu 5:
Thời kỳ phòng kiến Nhật bản, có đặc điểm:
A. Có sự phân chia đẳng cấp và đẳng cấp có tính chất cha truyền con nốt
B. Việc buôn bán giữa các lãnh địa được khuyến khích
C. Hạn chế các thần dân chuyển đổi nghề nghiệp
D. Cả A và C
-
Câu 6:
Nguyên nhân dẫn đến suy thoái Nhật bản sau năm 1982 là:
A. Cơ chế tuyển dụng lao động theo chiều ngang
B. Hạn chế tự do thương mại và tự do kinh tế
C. Cơ chế quản lý của nhà nước theo mô hình “tam giác quyền lực”
D. Cả B và C
-
Câu 7:
KT Nhật Bản từ cuối thế kỷ 17:
A. Xuất hiện những trung tâm buôn bán lớn
B. Mở cửa buôn bán với nước ngoài
C. Có sự tan rã của các đẳng cấp trong xã hội
D. Cả A và B
-
Câu 8:
Thời kỳ phong kiến Nhật Bản có đặc điểm là:
A. Có sự phân chia đẳng cấp và đẳng cấp có tính chất cha truyền con nối
B. Việc buôn bán giữa các lãnh địa được khuyến khích
C. Hạn chế các thần dân chuyền đội nghề nghiệp
D. Chỉ có A và C
-
Câu 9:
Cách mạng công nghiệp ở Mỹ giống cách mạng công nghiệp ở Nhật là:
A. Vai trò của ngành nông nghiệp trong quý trình diễn ra cuộc cách mạng CN
B. Vai trò của nhà nước trong cuộc cách mạng CN
C. Có sự hỗ trợ nguồn vốn từ bên ngoài
-
Câu 10:
Cuộc nội chiến ở nước Mỹ có nguyên nhân từ:
A. Sự phát triển tách rời nhau giữa CN với NN
B. Sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài vào Mĩ
C. Chính sách khôi phục quan hệ sở hữu ruộng đất phong kiến của thực dân Anh ở Bắc Mĩ
D. Không câu nào đúng
-
Câu 11:
Cuộc cách mạng công nghiệp nước Mỹ bắt đầu từ:
A. Sự ra đời của máy hơi nước
B. Sự xuất hiện chiếc thoi bay
C. Sự ra đời của máy kéo sợi Gienni
D. Sự ra đời của máy dệt cơ khí
-
Câu 12:
Sự phát triển nhanh của các nước tư bản giai đoạn 1951- 1970 là do:
A. Các nước TBCN thực hiện chính sách “bảo hộ mậu dịch”
B. Sự đẩy mạnh liên kết giữa các nước tư bản
C. Các nước tư bản thực hiện chính sách chay đua vũ trang
D. Cả B và C
-
Câu 13:
Tiêu đề kinh tế cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh là:
A. Dựa vào việc buôn bán trao đổi không ngang giá
B. Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng cho công nghiệp phát triển
C. Nhà nước khuyến khích khu vực tư nhân bỏ vốn kinh doanh
D. Cả A và B
-
Câu 14:
Thời kỳ “bốn hiện đại hóa” Trung Quốc chủ trương:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp năng
B. Thực hiện chế độ phân phối bình quân
C. Đưa tri thức và sinh viên về nông thôn
D. Không câu nào đúng
-
Câu 15:
Trung quốc tiền hành xây dựng 4 đặc khu kinh tế đầu tiên ở Quảng Đông và Phúc Kiến là do:
A. Có sự phát triển sớm của nền kinh tế thị trường
B. Có vị trí địa lý thuận lợi
C. Trình độ lao động cao hơn các địa phương khác
D. Chỉ có B và C
-
Câu 16:
Chính sách điều chỉnh kinh tế Mỹ sau năm 1990 là:
A. Ưu tiên đầu tư cho khoa học công nghệ phục vụ dân sự
B. Thực hiện chính sách “đồng dola manh”
C. Thực hiện “tự do thương mại và công bằng”
D. Cả A B và C
-
Câu 17:
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng nhanh của kinh tế Mỹ giai đoạn trước năm 1970 là:
A. Chính sách bảo hộ mậu dịch
B. Chính sách chạy đua vũ trang
C. Áp dụng phương pháp quản lý Taylo
D. Chỉ có B và C
-
Câu 18:
Dầu lửa được phát hiện vào năm:
A. 1870
B. 1883
C. 1893
D. 1898
-
Câu 19:
Cải cách ruộng đất của Nhật Bản giai đoạn sau năm 1945 có đặc trưng:
A. Thừa nhận quyền sở hữu ruộng đất không hạn chế của giai cấp địa chủ quý tộc
B. Thừa nhận quyền sở hữu ruộng đất có hạn chế của giai cấp địa chủ quý tộc
C. Đó là cải cách không triệt để
D. Cả A và C
-
Câu 20:
Thời kỳ “bốn hiện đại hóa” Trung Quốc chủ trương:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp năng
B. Thực hiện chế độ phân phối bình quân
C. Đưa tri thức và sinh viên về nông thôn
D. Không câu nào đúng