2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở có đáp án, bao gồm các kiến thức tổng quan về hô hấp, nội tiết, tiêu hóa, tim mạch,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Ở người có đề kháng insulin ngoại biên dễ có nguy cơ bị ung thư đại trực tràng là do:
A. Thường xuyên bị táo bón
B. Tăng cetone trong phân
C. Tăng insulin máu làm tăng IGF-1
D. Tăng amoniac trong phân
-
Câu 2:
Tổn thương cầu thận trong đái tháo đường không bao gồm:
A. Thường có Protein niệu, đái máu vi thể
B. Tổn thương xơ hóa cầu thận lan tỏa
C. Có tổn thương các mạch máu nhỏ ở thận
D. Tổn thương do sự hiện diện của các chất Amyloid
-
Câu 3:
Chỉ định truyền máu trong xuất huyết tiêu hóa cấp thường được đặt ra khi:
A. Hemoglobin dưới 70 g/l
B. Hemoglobin dưới 60g/lit
C. Hemoglobin dưới 90g/lit
D. Hct dưới 35%
-
Câu 4:
Đánh giá tình trạng quá phát vi khuẩn ruột, xét nghiệm thường dùng là:
A. Định lượng stercobilin trong phân
B. Định lượng urobilin trong nước tiểu
C. Tìm bạch cầu trong phân
D. Tét thở với glycocholate có 14C
-
Câu 5:
Nguy cơ xuất huyết não cao khi số lượng tiểu cầu:
A. Dưới 20.109/l
B. Dưới 30.109/l
C. Dưới 40.109/l
D. Dưới 50.109/l
-
Câu 6:
Thứ tự thường gặp trong nhức các nhánh dây V từ cao đến thấp như sau:
A. Nhánh V1 V2 V3
B. Nhánh V2 V1 V3
C. Nhánh V2 V3 V1
D. Nhánh V3 V2 V1
-
Câu 7:
Tỷ lệ nhiễm Amíp cao là do:
A. Không tiêm ngừa
B. Uống nhiều rượu bia
C. Ăn rau sống, uống nước lã
D. Khí hậu nóng và ẩm
-
Câu 8:
Nguy cơ tử vong cao khi trúng độc paracetamol ở người bình thường là:
A. Uống 1 lần 25 gram
B. Nồng độ trong máu sau 4 giờ trúng độc > 300 µm/mL
C. Nồng độ trong máu sau 4 giờ trúng độc > 150 µg/mL
D. A và B đúng
-
Câu 9:
Áp lực động mạch phổi trong tâm phế mạn khoảng:
A. 30mmHg
B. 35mmHg
C. 47mmHg
D. 33mmHg
-
Câu 10:
Nguyên nhân kể sau thuộc nguyên nhân suy tim trái:
A. Tứ chứng FALLOT
B. Tổn thương van ba lá
C. Hẹp động mạch phổi
D. Các cơn nhịp nhanh kịch phát
-
Câu 11:
Hội chứng não gan thường do: 1. Tăng áp cửa nặng. 2. Suy gan nặng. 3. Rối loạn điện giải. 4. Nhiễm khuẩn 5. Tắc mật nặng và kéo dài.
A. 1, 2, 3 đúng
B. 1, 2, 3, 4 đúng
C. 2, 4 đúng
D. 2, 3, 4 đúng
-
Câu 12:
Có thể tìm vi khuẩn HP bằng phương pháp không xâm nhập sau đây, ngọai trừ:
A. Cấy nước bọt
B. Huyết thanh chẩn đoán ELISA
C. PCR nước bọt
D. PCR phân
-
Câu 13:
Cơn nhức đầu kéo dài 1-2 giờ hàng ngày khả năng là do:
A. U não
B. Bán đầu thống
C. Bệnh Horton
D. Tâm lý
-
Câu 14:
Khó thở nhanh thường gặp nhất trong:
A. Phù phổi cấp
B. Cơn hen phế quản nhẹ
C. Liệt cơ hô hấp
D. Bệnh nhược cơ
-
Câu 15:
Nguyên nhân thường gặp nhất của xuất huyết tiêu hóa ở bệnh nhân tai biến mạch máu não là:
A. Do tổn thương mạch máu
B. Do dùng Aspirin
C. Loét cấp do stress
D. Do cơn cao huyết áp làm vở các mạch máu nhỏ
-
Câu 16:
HCTH kéo dài sẽ dẫn đến:
A. Giảm hormon tuyến yên
B. Tăng hormon tuyến yên
C. Giảm hormon tuyến giáp
D. Tăng hormon tuyến giáp
-
Câu 17:
Một bé gái 6 tuổi vào viện vì đi cầu ra máu tươi nhiều lần, không kèm đau bụng, không sốt, đi ra máu tươi cuối bãi. Chẩn đoán được ưu tiên đặt ra là:
A. trĩ nội
B. trĩ ngoại
C. polyp trực tràng
D. polyp đại tràng
-
Câu 18:
Ở người khoẻ mạnh, khi trúng độc paracetamol mà nồng độ thuốc trong máu sau 8 giờ < 100 µg/mL. Điều trị bằng:
A. Súc rửa dạ dày
B. Uống Cholestyramin
C. Than hoạt
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 19:
Chẩn đoán xác định phế viêm thùy căn cứ vào các hội chứng:
A. Nhiễm trùng và đông đặc phổi
B. Nhiễm trùng và suy hô hấp cấp
C. Đông đặc phổi và tràn dịch màng phổi
D. Suy hô hấp cấp và khạc đàm máu
-
Câu 20:
VGM virus B thường gặp ở:
A. Châu Mỹ
B. Châu Á
C. Châu Úc
D. Vùng Đông Nam Á
-
Câu 21:
Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn có trị số huyết áp (HA) sau được coi là bình thường:
A. HA tâm thu bằng 140 mmHg và HA tâm trương trên 90 mmHg
B. HA tâm thu dưới 140 mmHg và HA tâm trương dưới 90 mmHg
C. HA tâm thu dưới 140mmHg và HA tâm trương bằng 90mmHg
D. HA tâm thu bằng 140mmHg và HA tâm trương bằng 90mmHg
-
Câu 22:
Một trong các triệu chứng sau đây không thường gặp trong hội chứng ruột kích thích:
A. đau bụng
B. đầy bụng
C. tiêu chảy
D. sút cân
-
Câu 23:
Tổn thương gan ác tính do paracetamol thường xảy ra khi:
A. Uống một lần trên 10 gram.
B. Uống một lần 2 gram ở người có sẳn suy gan.
C. Uống một lần 2 gram ở người sẳn có suy thận.
D. Nồng độ thuốc > 300µg/mL sau 4 giờ uống với người bình thường.
-
Câu 24:
Các yếu tố liên quan với môi trường đóng một vai trò quan trọng trong bệnh nguyên của lơ xê mi, các yếu tố đó là:
A. Tia xạ
B. Hoá chất như Benzen, các hydrocarbur thơm, Tolluène
C. Vírút
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Chế độ ăn trong hội chứng thận hư:
A. Phù to: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h
B. Phù to: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h
C. Phù nhẹ: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid < 2g/kg/24h
D. Phù nhẹ: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid< 2g/kg/24h
-
Câu 26:
Biến dạng hình thoi trong viêm khớp dạng thấp thường thấy ở:
A. Khớp ngón tay cái
B. Khớp các ngón 2 và ngón 3
C. Khớp bàn ngón tay
D. Khớp ngón chân
-
Câu 27:
Điều trị Basedow ở phụ nữ mang thai:
A. Chống chỉ định điều trị I131
B. Không dùng iod trong quá trình điều trị
C. Điều trị nội khoa
D. A và B đúng
-
Câu 28:
Tính chất đau trong tràn khí màng phổi là:
A. Đau đột ngột càng lúc càng tăng và kéo dài
B. Đau đột ngột dữ dội kèm suy hô hấp cấp sau đó giảm dần
C. Đau đột ngột sau đó đau từng cơn, huyết áp hạ, mạch nhanh
D. Đau tăng lên từ từ,và sau đó giảm từ từ kèm khó thở vào
-
Câu 29:
Nguyên nhân nào sau đây không phải là của vô tâm thu:
A. Kích thích phản xạ phế vị
B. Suy hô hấp cấp
C. Nhịp nhanh thất
D. Suy bơm tim do giảm lưu lượng tim nặng
-
Câu 30:
Thuốc nào sau đây được lựa chọn trong trạng thái động kinh:
A. Clonazépam
B. Dépakine
C. Tégrétol
D. Vigabatrin
-
Câu 31:
Trong biến chứng thủng dạ dày do loét thường có các yếu tố thuận lợi sau:
A. Do điều trị không đúng qui cách
B. Xảy ra sau khi ăn
C. Sau khi dùng các thuốc kháng viêm không steroide
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 32:
Sốc được xác định khi:
A. Huyết áp động mạch trung bình (mean arterial pressure) ≤ 60 mmHg
B. Huyết áp tâm thu ≤ 80 mmHg
C. Lượng nước tiểu ≤ 20 ml.giờ
D. B và C đúng
-
Câu 33:
Suy tim trái có thể gây:
A. Khó thở chỉ lúc gắng sức
B. Khó thở chỉ khi nằm ở tư thế Fowler
C. Cơn hen tim, phù phổi cấp
D. Phù hai chi dưới
-
Câu 34:
Để đánh giá mức độ hẹp khít van hai lá trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây:
A. Rung tâm trương
B. T1 đanh
C. Ho ra máu
D. T2 mạnh
-
Câu 35:
Phân biệt nhược cơ nặng với cơn cholinergique dựa vào:
A. Tăng tiết nước bọt đờm dãi
B. Rung các thớ cơ
C. Loại khó thở
D. Test tensilon
-
Câu 36:
Trong nhức đầu nguồn gốc tâm thần có đặc tính sau ngoại trừ:
A. Kim châm
B. Cảm giác thân thể kỳ lạ
C. Như súc vật gặm nhắm não
D. Đầu như vỡ tung
-
Câu 37:
Yếu tố nào sau đây không gây nặng thêm nhồi máu não trong 3 ngày đầu:
A. Nhồi máu lan rộng
B. Xuất huyết thứ phát
C. Phù não
D. Lóet mục
-
Câu 38:
Cơ chế sinh bệnh thoái khớp bắt nguồn từ:
A. Sợi collagen
B. Chất mucopolysaccharide
C. Viêm màng hoạt dịch
D. Tế bào sụn khớp
-
Câu 39:
Hemophilia là bệnh:
A. Rối loạn đông máu di truyền
B. Chủ yếu xảy ra ở nam giới
C. Không bao giờ xảy ra ở nữ
D. Chỉ có câu A và B là đúng
-
Câu 40:
Ranitidine là thuốc kháng tiết mạnh nhất trong điều trị loét dạ dày tá tràng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 41:
Trong bối cảnh lâm sàng suy thất phải đơn thuần có mọi dấu sau ngoại trừ một:
A. gan lớn
B. ran nổ ở phổi
C. phù chi dưới
D. thiểu niệu
-
Câu 42:
Ở Việt Nam tỷ lệ nhiễm bệnh Amíp cao nhất là:
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 30%
-
Câu 43:
Mức độ thiếu iode niệu, hãy chọn câu đúng:
A. Mức độ nhẹ: 50 - 100g/ngày
B. Mức độ trung bình: 35 - 49 g/ngày
C. Mức độ nặng < 35g/ngày
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 44:
Bệnh nhân nữ 45 tuổi, xơ gan mất bù. Vào viện vì sốt, đau bụng. Khám thực thể cho thấy: da vàng, sốt (38,1 độ C), mạch 100l/phút. Bụng to, căng bè, đau, phù chân. Cận lâm sàng: Bilirubin máu: 13,6 mg%, Hb: 12,2 g%. Bạch cầu máu: 14.500/mm3. Tiểu cầu: 98.000/mm3. tỷ Prothrombin 64%. Albumin máu 28g/lít. Dịch báng: Albumin 9g/l. BC: 650/mm3. Neutro: 90% Mono: 10%. Nhuộm Gram không có vi khuẩn. Điều nào sau đây là đúng:
A. Phải đợi đến khi điều chỉnh được thời gian Prothrombin (bằng vitamin K hay tủa lạnh) mới được chọc dò báng để chẩn đóan.
B. Cổ trướng là thứ phát do tăng áp cửa
C. Xét nghiệm tế bào gợi ý có viêm phúc mạc và có chỉ định dùng kháng sinh phổ rộng
D. Chọc dò báng chỉ được thực hiện dưới sự hướng dẫn của siêu âm
-
Câu 45:
Trong viêm cầu thận mạn khi đã có suy thận:
A. Hai thận thường lớn, bờ gồ ghề
B. Hai thận thường lớn, bờ không gồ ghề
C. Hai thận thường bé, bờ gồ ghề
D. Hai thận thường bé, bờ không gồ ghề