250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo quy định tại Thông tư số 22/2010/TT-NHNN, các TCTD có được huy động vốn bằng vàng đối với:
A. Tất cả các loại vàng (vàng trang sức, vàng thỏi, vàng miếng...)
B. Vàng miếng của các doanh nghiệp chế tác, kinh doanh vàng trong cả nước
C. Vàng miếng theo tiêu chuẩn của các doanh nghiệp kinh doanh vàng đã được NHNN cấp giấy phép
-
Câu 2:
Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHNo Việt Nam số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại Phòng giao dịch đó số tiền 25 tỷ đồng. Phòng giao dịch hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên phê duyệt vượt quyền phán quyết. Theo Bạn, xử lý như vậy đúng hay sai so với quy định tại Quyết định số 528/QĐ-HĐQT-TDDN của NHNo Việt Nam?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
“Thị giá” của cổ phiếu đã được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán được hiểu là:
A. Mệnh giá
B. Giá của cổ phiếu khi đấu giá thành (IPO)
C. Giá của cổ phiếu do bên vay và bên cho vay thoả thuận
D. Giá của cổ phiếu công bố trên sàn giao dịch chứng khoán tại thời điểm xét cho vay
-
Câu 4:
Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
A. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn
B. A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
C. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản
D. C ; tài sản hình thành từ vốn vay
-
Câu 5:
Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, theo Bạn, các khoản vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn cần được đánh dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-):
A. Vay ngắn hạn đánh dấu cộng (+), còn chi trả nợ vay dài hạn đánh dấu trừ (-)
B. Vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn đều đánh dấu cộng (+)
C. Vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn đều đánh dấu trừ (-)
-
Câu 6:
Theo quy định tại Quyết định số 34/2008/QĐ-NHNN thì NHNo Việt Nam không được cấp tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản đối với các công ty cho thuê tài chính (ALCI và ALCII) vượt quá:
A. 5% vốn tự có của NHNo Việt Nam
B. 10% vốn tự có của NHNo Việt Nam
C. 15% vốn tự có của NHNo Việt Nam
-
Câu 7:
Ở Việt Nam thì một giao dịch cho thuê vận hành được xác định khi nào?
A. Quyền sở hữu tài sản không được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê và thời hạn cho thuê chỉ chiếm một phần thời gian hữu dụng của tài sản cho thuê
B. A; hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa bên thuê và bên cho thuê
C. B; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định và được NHNN chấp thuận bằng văn bản
D. A; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định
-
Câu 8:
Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
A. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
B. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
C. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
D. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng
-
Câu 9:
Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
A. Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn
B. Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm
C. Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ
D. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ
-
Câu 10:
Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn thanh toán là vốn ký quỹ đủ 100% (bao gồm cả tỷ lệ vượt giá trị của L/C, nếu có), cán bộ tín dụng có phải thực hiện tác nghiệp:
A. Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị
B. Không phải thẩm định, mà cán bộ phòng thanh toán quốc tế trình thẳng giám đốc chi nhánh phê duyệt
-
Câu 11:
Công ty cho thuê tài chính có được cho bên thuê tài chính vay bổ sung vốn lưu động không?
A. Có
B. Không
-
Câu 12:
Sau khi nắm giữ bất động sản do việc xử lý nợ vay, chi nhánh A đã bán toàn bộ nhà xưởng và chuyển quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp B. Một cơ quan chức năng kiểm tra và kiến nghị dừng thực hiện vì ngân hàng không được kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật kinh doanh bất động sản. Theo Bạn, kiến nghị đó có trái với quy định của Luật các TCTD?
A. Có
B. Không
-
Câu 13:
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A được áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng để thực hiện phương án kinh doanh năm 2010. Qúy 3/2010 có nhu cầu vay trung hạn, mua một xe ô tô để vận chuyển hàng hoá. Chi nhánh có được áp dụng 02 phương thức cho vay: theo hạn mức tín dụng và theo dự án đầu tư?
A. Có
B. Không
-
Câu 14:
Thế nào là chứng từ thanh toán trong thanh toán không dùng tiền mặt?
A. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán và được sử dụng làm căn cứ thực hiện việc chi trả gồm các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng hay người trả tiền lập ra
B. Chứng từ thanh toán là các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra
C. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán như lệnh thu do chính người trả tiền lập ra
D. Chứng từ thanh toán là các căn cứ thực hiện việc chi trả như lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra
-
Câu 15:
Tham gia thanh toán chuyển tiền trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền (người thụ hưởng)
B. Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người nhận chuyển tiền
C. Người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền
D. A và B đúng
-
Câu 16:
Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là:
A. Thời gian có thể rút vốn vay
B. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
C. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi d. Không có câu nào đúng
-
Câu 17:
Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng:
A. Một lần
B. Hai lần
C. Ba lần
D. Nhiều lần
-
Câu 18:
Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?
A. Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng
B. Gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay
C. Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phương án, dự án
D. Cả 3 mục tiêu trên
-
Câu 19:
Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can tàu?
A. FOB
B. CIF
C. CFR
D. Cả a, b và c
-
Câu 20:
Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?
A. Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn; có tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn
B. Khách hàng có phương án sản xuất – kinh doanh khả thi, có hiệu quả
C. B; khách hàng vay thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý của khách hàng vay; sử dụng vốn vay hợp pháp
D. Khách hàng phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định; có vốn tự có lớ
-
Câu 21:
Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất:
A. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
B. Trái phiếu kho bạc dài hạn
C. Trái phiếu dài hạn của công ty
D. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
-
Câu 22:
Ông A thế chấp cho chi nhánh 01 xe ô tô CAMRY, đã đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 01/11/2010. Sau đó ông A báo mất giấy tờ xe và được cơ quan có thẩm quyền cấp lại. Ông A bán chiếc xe đó cho ông B và mua một xe TOYOTA. Trong trường hợp này, theo quy định tại Nghị định số 163/2006/NĐ-CP chi nhánh có quyền thực hiện:
A. Thu hồi chiếc xe CAMRY Ông A đã bán cho ông B
B. Yêu cầu Ông A đăng ký thay đổi tài sản thế chấp (từ xe CAMRY thành xe TOYOTA). Thời điểm đăng ký GDBĐ vẫn là ngày 01/11/2010
C. Thu hồi chiếc xe TOYOTA để thanh lý thu hồi nợ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 23:
Giá bán khoản phải thu theo quy định tại Thông tư số 09/2006/TT-NHNN ngày 23/10/2006 là số tiền:
A. Bằng tổng số nợ gốc, lãi và các chi phí liên quan
B. Bằng số nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
C. Bằng một tỷ lệ phần trăm so với số tiền bên thuê còn phải trả theo hợp đồng thuê, nhưng không thấp hơn nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
-
Câu 24:
Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền trong các trường hợp nào?
A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
C. B; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
D. C; có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
-
Câu 25:
Gia hạn nợ vay được hiểu là:
A. TCTD và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thoả thuận trước đó trong HĐTD
B. TCTD và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc và nợ lãi đã thoả thuận trước đó trong HĐTD
C. TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong HĐTD
D. Cả 3 đều đúng