260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật đầu tư có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Luật đầu tư 29/11/2005 quy định đối với nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư trên lãnh thổ việt nam như sau:
A. Chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư 2005 trên tinh thần không phân biệt nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài.
B. Chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư 2005 có phân biệt giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
C. Nhà đầu tư việt nam chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư 29/11/2005, nhà đầu tư nước ngoài chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư quốc tế.
D. Nhà đầu tư việt nam chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư 29/11/2005. nhà đầu tư nước ngoài không chịu sự ảnh hưởng của luật đầu tư trên.
-
Câu 2:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng kí
B. Mọi dự án đầu tư không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng kí đầu tư
C. Chỉ có những dự án đầu tư có quy mô lớn hơn 300 tỷ đồng Việt Nam mới cần đăng kí đầu tư
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 3:
Phương thức đầu tư nào rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay:
A. Đầu tư gián tiếp
B. Đầu tư trực tiếp
C. Cả a và b đúng
D. Một hình thức khác
-
Câu 4:
Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
A. Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
B. Làm căn cứ để vay tiền
C. Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 5:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, người vi phạm pháp luật về đầu tư bị áp dụng biện pháp xử lý nào?
A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xét xử hình sự, nếu gây thiệt hại thì bị xử lý về dân sự
B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật có liên quan
C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính, xử lý dân sự, xử lý hình sự theo quy định của pháp luật có liên quan
D. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật lao động, xử lý hành chính, xử lý hình sự, xử lý dân sự theo quy định của pháp luật có liên quan
-
Câu 6:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án nhóm A?
A. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển khu công nghệ cao, khu kinh tế
B. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
C. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho kinh doanh, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất
D. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển du lịch, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho xây dựng các cụm dân cư, trường đại học
-
Câu 7:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy định về phí, lệ phí
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế thị trường
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác công trình đó
-
Câu 8:
Theo quy định của luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi tháng 6/2000, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai
-
Câu 9:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ở trung ương là cơ quan nào?
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam
B. Các Bộ được phân công quản lý theo từng lĩnh vực; Cơ quan ngang Bộ
C. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ có liên quan
D. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao nhiện vụ quản lý đầu tư trong từng trường hợp cụ thể
-
Câu 10:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Hợp đồng BLT) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định và được cơ quan nhà nước thanh toán; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước
-
Câu 11:
Các lĩnh vực mà nhà nước việt nam khuyến kích đầu tư ra nước ngoài:
A. Xuất khẩu nhiều lao động, tăng khả năng xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. Phát huy có hiệu quả các nghành nghề truyền thống của việt nam
C. Mở rộng thị trường, khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên tại nước đầu tư.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 12:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, hoạt động đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo các hình thức nào sau đây?
A. Thành lập tổ chức kinh tế hoặc các hình thức đầu tư khác theo pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài
B. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài
C. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác; Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài
D. Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 13:
Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư là tổ chức bao gồm những tổ chức nào?
A. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã
B. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật Đầu tư
C. Tổ chức nước ngoài; Các tổ chức khác theo quy định của phỏp luật Việt Nam
D. Tất cả các tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 14:
BCC là hình thức:
A. hợp đồng hợp tác kinh doanh
B. hợp đồng xây dựng- chuyển giao
C. hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh doanh
D. hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao
-
Câu 15:
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đầu tư là bao lâu kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư hợp lệ.
A. 30 ngày làm việc
B. 20 ngày làm việc
C. 15 ngày làm việc
D. 10 ngày làm việc
-
Câu 16:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích gì?
A. Tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển, mở rộng thị trường, thu ngoại tệ
B. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam
C. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển thị trường xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, phát huỷ các ngành, nghề kinh doanh truyền thống và tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam
D. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội đất nước
-
Câu 17:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Đầu tư công được hiểu là gì?
A. Là đầu tư của Nhà nước vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật đầu tư công
C. Là đầu tư vào các chương trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
D. Là hoạt động đầu tư vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
-
Câu 18:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh là:
A. Sở Kế hoạch và Đầu tư
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
C. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Tổ chức thuộc Bộ, ngành; cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
-
Câu 19:
Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:
A. Theo chức năng quản trị vốn
B. Theo nguồn vốn
C. Theo nội dung kinh tế
D. Theo mục tiêu đầu tư
-
Câu 20:
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp đầu tư nào chịu rủi ro cao hơn:
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. Rủi ro như nhau
D. Tùy trường hợp
-
Câu 21:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ở cấp tỉnh là cơ quan nào?
A. Uỷ ban nhân dân tỉnh
B. Uỷ ban nhân dân các cấp và Sở Kế hoạch và đầu tư
C. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
D. Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Kế hoạch và đầu tư
-
Câu 22:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước phải tuân theo quy tắc nào?
A. Phải đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp cho dự án theo pháp luật về đấu thầu
B. Phải thực hiện đấu thầu hoặc chỉ định thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho dự án theo pháp luật về đấu thầu
C. Có thể chỉ định nhà thầu để mua sắm hàng hóa cho dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu
D. Tất cả các quy tắc nêu tại phương án A, B và C nói trên
-
Câu 23:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, tổ chức kinh tế nào sau đây không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty hợp danh
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Công ty cổ phần
-
Câu 24:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định nào?
A. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
B. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam có liên quan
C. Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
D. Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh
-
Câu 25:
Thời hạn tối đa để thẩm tra dự án đầu tư.
A. không quá 45 ngày
B. không quá 30 ngày.
C. không quá 50 ngày
D. không qúa 40 ngày.