500 câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học
Với hơn 500+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh về các chất dinh dưỡng, thực phẩm và mối liên hệ với sức khỏe, sinh trưởng, sinh sản và bệnh tật của cơ thể. Chế độ ăn uống của một sinh vật, phụ thuộc phần lớn vào độ ngon của thức ăn,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong các vai trò sau đây của protid, vai trò nào là quan trọng hơn cả?
A. Sinh năng lượng
B. Tạo hình
C. Chuyển hóa các chất dinh dưỡng khác
D. Kích thích ăn ngon
-
Câu 2:
Hàm lượng Lactoza ở sữa bò là:
A. 2.7 - 5.0%
B. 2.7 - 5.5%
C. 3.0 - 5.7%
D. 3.0 - 6.5%
-
Câu 3:
Khả năng gây ngộ độc của salmonella cần điều kiện:
A. Thức ăn nhiễm một lượng lớn vi khuẩn và vi khuẩn vào cơ thể phải giải phóng ra một lượng độc tố lớn
B. Vi khuẩn vào cơ thể phải giải phóng ra một lượng độc tố lớn và độc tố này có vai trò quyết định
C. Vi khuẩn phải còn sống trong thức ăn
D. Sức đề kháng của cơ thể yếu và bị nhiễm một lượng độc tố cao
-
Câu 4:
Việc bổ sung vi chất dinh dưỡng và chất khoáng ở người già nên:
A. Dựa vào kết quả xét nghiệm và theo chỉ định của thầy thúc đặc biệt và với liều cao
B. Chỉ những người ăn không đủ chất dinh dưỡng
C. Chỉ áp dụng với những người mắc viêm eo dạ dày
D. Chỉ áp dụng với người già ở nhà hoặc viện dưỡng lão không được tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
-
Câu 5:
Kích thước nhân trắc để đánh giá cấu trúc cơ thể và các dự trữ về năng lượng và protein được biểu hiện thông qua:
A. Cân nặng
B. Vòng cánh tay
C. Lớp mỡ dưới da
D. Chiều cao
-
Câu 6:
Trong nguyên tắc dinh dưỡng cho người tăng huyết áp, nên hạn chế dùng Lipid từ:
A. Dầu đậu nành
B. Dầu ôliu
C. Dầu cải
D. Mỡ động vật
-
Câu 7:
Theo GOMEZ, được gọi là Thiếu dinh dưỡng độ II khi cân nặng so với chuẩn đạt:
A. 90 - 100%
B. 75 - 90%
C. 60 - 75%
D. 50 - 60%
-
Câu 8:
Chất xơ có trong rau quả mền mại và có tác dụng tốt hơn trong ngũ cốc?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Các vấn đề dinh dưỡng phổ biến nhất và trầm trọng nhất ở các nước đang phát triển:
A. Thiếu năng lượng, Thiếu protein, Thiếu acid béo no
B. Thiếu máu do thiếu sắt, Thiếu vitamin A
C. Thiếu protein-năng lượng, Thiếu máu do thiếu sắt
D. Thiếu Iod, Thiếu kẽm
-
Câu 10:
800C là nhiệt độ tối thiểu để:
A. Sát trùng chắc chắn các dụng cụ nhà bếp và bàn ăn sau khi đã rửa sạch
B. Chế biến thức ăn đảm bảo tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh
C. Nấu chín thức ăn
D. Giữ nóng thức ăn
-
Câu 11:
Vi khuẩn nhiễm vào thực phẩm không phải từ con đường này:
A. Đất, nước, không khí, vật dụng và dụng cụ bị nhiễm bẫn nhiễm 54 vào thực phẩm
B. Do thiếu vệ sinh trong quá trình chế biến, vệ sinh cá nhân không đảm bảo
C. Do bảo quản thực phẩm không vệ sinh, không che đậy cẩn thận
D. Thực phẩm đồ hộp để quá thời hạn
-
Câu 12:
Cấm dùng dụng cụ làm bằng đồng, kẽm, sắt khi trong thành phần của chúng có chứa:
A. Chì > 0,5%. Asen > 0,05%
B. Chì > 0,5%. Asen > 0,04%
C. Chì > 0,5% và Asen > 0,03%
D. Chì < 05% và Asen > 0,03%
-
Câu 13:
Để chọn được thực phẩm đồ hộp đảm bảo chất lượng và an toàn không gây ngộ độc người tiêu dùng phải tránh chọn:
A. Hộp kín, không phồng
B. Hộp sáng bóng, không rĩ
C. Hộp phồng tự nhiên
D. Khi mở hộp, lớp vecni còn nguyên vẹn, có mùi vị đặc trưng
-
Câu 14:
Các thực phẩm dễ bị nhiễm tụ cầu vàng là:
A. Rau quả
B. Sữa và các chế phẩm của sữa
C. Thịt, cá, sữa và các chế phẩm của sữa
D. Thực phẩm đồ hộp
-
Câu 15:
Nguyên nhân làm cho thức ăn đường phố có nguy cơ ô nhiễm cao là do:
A. Có quá nhiều loại thực phẩm nên khó chế biến kỹ
B. Không được che đậy, bảo quản cẩn thận hoặc bảo quản không đúng quy định
C. Quá nhiều người mua nên không đủ thời gian chế biến và rửa kỹ các dụng cụ
D. Sử dụng các nguyên liệu rẻ tiền
-
Câu 16:
Trị số bình thường của BMI ở cả hai giới:
A. 18,5 - 24,99
B. 25,0 - 29,99
C. 30,0 - 34,99
D. 35,0 - 39,99
-
Câu 17:
Trong chế độ ăn điều trị bệnh đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin (type II) và type I nhẹ, lượng chất xơ nên:
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 18:
Ở trẻ em, chỉ tiêu chiều cao theo tuổi, thích hợp nhất để:
A. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng cấp tính, gần đây
B. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng mạn tính
C. Sử dụng trong các đánh giá nhanh sau thiên tai
D. Sử dụng trong các đánh giá nhanh các can thiệp ngắn hạn
-
Câu 19:
Trước khi đưa vào sản xuất hay chế biến, thực phẩm cần phải được:
A. Khử trùng
B. Hoà tan trong nước
C. Loại bỏ các phần khó tiêu
D. Chế biến sơ bộ
-
Câu 20:
Loại Vitamin D có vai trò với sức khỏe con người tồn tại dưới 2 dạng là:
A. Vitamin D1 và Vitamin D2
B. Vitamin D2 và Vitamin D3
C. Vitamin D3 và Vitamin D4
D. Vitamin D1 và Vitamin D4
-
Câu 21:
Ở thiếu niên, được xem là gầy còm khi BMI ở dưới mức:
A. 1 xentin
B. 2 xentin
C. 3 xentin
D. 5 xentin
-
Câu 22:
Nếu ăn ngô đơn thuần và kéo dài sẽ mắc bệnh:
A. Beri Beri
B. Pellagre
C. Thiếu máu
-
Câu 23:
Nhu cầu Protid của người trưởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam:
A. 10% ( 1 tổng số năng lượng)
B. \(11\% \pm 1\)
C. \(12\% \pm 1\)
D. \(13\% \pm 1\)
-
Câu 24:
Nôn mữa, đau bụng, ỉa chảy nhiều lần kèm theo nhức đầu và các dấu hiệu nhiễm độc là triệu chứng thường thấy khi bị ngộ độc thức ăn do:
A. Clostridium botulinum
B. Salmonella
C. Thức ăn có nhiều đạm bị biến chất
D. Vi khuẩn nhóm Salmonella paratyphy và độc tố ruột của tụ cầu vàng
-
Câu 25:
Trong sản xuất fomat, chất nào sau đây được dùng để làm chất tăng độ đặc:
A. Clorua calci (CaCl2)
B. CaSO4
C. Agar-aga
D. Acginat
-
Câu 26:
Tỷ lệ giữa P,L,G trong khẩu phần công nhân nên là:
A. 10/ 15 - 20 / 65 - 75
B. 12/ 15 - 20 / 65 - 75
C. 15 / 15 - 20 / 60 - 70
D. 15 / 10 - 15 / 70 - 75
-
Câu 27:
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO), dựa vào độ lệch chuẩn (hoặc Z score), gọi là thiếu dinh dưỡng nhẹ ( độ I) khi cân nặng theo tuổi ở trong khoảng:
A. Từ +1SD -> - 1SD
B. Từ -1SD -> - 2SD
C. Dưới -2SD ->- 3SD
D. Dưới -3SD -> - 4SD
-
Câu 28:
Một trong những biện pháp chính, trực tiếp, phòng chống thiếu dinh dưỡng protein năng lượng gồm:
A. Theo dõi biểu đồ tăng trưởng trẻ em
B. Cung cấp nước sạch
C. Vệ sinh môi trường
D. Nâng cao dân trí
-
Câu 29:
Kích thước nhân trắc để đánh giá khối lượng cơ thể được biểu hiện bằng:
A. Chiều cao
B. Cân nặng
C. Vòng cánh tay
D. Vòng bụng
-
Câu 30:
Nguyên nhân làm thức ăn đường phố có nguy cơ ô nhiễm cao là do cộng đồng chưa nhận thức được đầy đủ các mối nguy hiểm tiềm tàng trong thức ăn đường phố?
A. Đúng
B. Sai