525 câu trắc nghiệm môn Toán rời rạc
tracnghiem.net chia sẻ 525 câu trắc nghiệm môn Toán rời rạc (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Nội dung gồm những vấn đề cơ bản nhất của toán học rời rạc lý thuyết tổ hợp, lý thuyết đồ thị, lý thuyết độ phức tạp, đại số Boole.,…Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Số các xâu nhị phân có độ dài là 10 là:
A. 1024
B. 1000
C. 20
D. 10
-
Câu 2:
Sự khác nhau giữa thuật toán Prim và thuật toán Kruskal:
A. Thuật toán Prim chọn các cạnh có trọng số tối thiểu, liên thuộc trong khi thuật toán Kruskal chọn các cạnh có trọng số tối thiểu, mà không nhất thiết phải liên thuộc.
B. Thuật toán Prim chọn các cạnh có trọng số tối thiểu, liên thuộc với một đỉnh thuộc cây khung và không tạo thành chu trình. Thuật toán Kruskal chọn các cạnh có trọng số tối thiểu, mà không nhất thiết phải liên thuộc với các đỉnh đã thuộc cây khung và không tạo thành chu trình.
C. Thuật toán Prim chọn các cạnh có trọng số tối thiểu, mà không nhất thiết phải liên thuộc với các đỉnh đã thuộc cây và không tạo thành chu trình. Thuật toán Kruskal chọn các cạnh có trọng số tối thiểu, liên thuộc với các đỉnh đã thuộc cây và không tạo thành chu trình.
D. Thuật toán Prim chọn các cạnh có trọng số tối thiểu, không liên thuộc với một đỉnh thuộc cây khung và không tạo thành chu trình. Thuật toán Kruskal chọn các cạnh có trọng số tối thiểu, mà không nhất thiết phải liên thuộc với các đỉnh đã thuộc cây khung và không tạo thành chu trình.
-
Câu 3:
Trong số các quan hệ hai ngôi dưới đây, quan hệ nào có tính phản đối xứng?
A. R = {(a,b)| a ≤ b} trên tập số nguyên
B. {(1,1), (1,2), (2,2), (2,3), (3,2), (3,3)} trên tập {1,2,3}
C. {(a,b), (a,c), (b,b), (b,c), (c,c), (c,a)} trên tập {a,b,c}
D. R = {(a,b)| a≡b(mod 3)} trên tập {-15, -14, …, 14, 15}
-
Câu 4:
Số các hoán vị lặp cấp m kiểu (k1, k2, ..,kn) của n phần tử khác nhau được tính theo công thức:
A. \({C_m}({k_1},{k_2},...,{k_n}) = \frac{{{k_1}!{k_2}!...{k_n}!}}{{m!}}\)
B. \({C_m}({k_1},{k_2},...,{k_n}) = \frac{{m!}}{{{k_1}!{k_2}!...{k_n}!}}\)
C. \({C_m}({k_1},{k_2},...,{k_n}) = \frac{{n!}}{{{k_1}!{k_2}!...{k_m}!}}\)
D. \({C_m}({k_1},{k_2},...,{k_n}) = \frac{{n!m!}}{{{k_1}!{k_2}!..{k_n}!{k_1}!{k_2}!{k_m}!}}\)
-
Câu 5:
Đồ thị G vô hướng nào trong các đồ thị sau là tồn tại nếu các đỉnh có số bậc lần lượt là:
A. 2, 4, 3, 1, 4, 2, 5
B. 3, 4, 2, 1, 4, 2, 6
C. 5, 2, 2, 1, 3, 2, 4
D. 2, 1, 4, 3, 4, 2, 7
-
Câu 6:
Đồ thị G = (V,E) được gọi là đơn đồ thị nếu.
A. giữa hai đỉnh bất kỳ \(i,j \in V\), có nhiều nhất một cạnh, có kể đến thứ tự các đỉnh.
B. Giữa hai đỉnh bất kỳ \(i,j \in V\), có nhiều nhất một cạnh.
C. Giữa hai đỉnh bất kỳ \(i,j \in V\), có thể có nhiều hơn một cạnh, có kể đến thứ tự các đỉnh.
D. Giữa hai đỉnh bất kỳ \(i,j \in V\), có thể có nhiều hơn một cạnh, không kể đến thứ tự các đỉnh.
-
Câu 7:
Xác định giá trị của k sau khi đoạn chương trình sau được thưc hiện xong:
k := 1;
For i1 :=1 to n1 do
For i2 :=1 to n2 do
…
For im :=1 to nm do
k:= k+1;
A. n1 n2 … nm
B. 1 + n1 + n2 + … + nm
C. 1+ n1 n2 … nm
D. n1 + n2 + … + nm
-
Câu 8:
Thuật toán đệ qui dưới đây tính:
Function Test (n:integer):longint;
Begin
If n = 0 then Test:=1
Else Test:= n * Test(n-1);
End
A. Tích số của n số n.
B. Tích số của n số tự nhiên đầu tiên.
C. Tích số của n-1 số n.
D. Tích số của n-1 số tự nhiên đầu tiên
-
Câu 9:
Cho A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 6, 8}, C = {1, 3, 5, 7}. Tập ((A+B) +C) + ((A+C) +B) là:
A. {1, 2, 3, 4, 5, 7}
B. {2, 4}
C. {1, 2, 3, 4, 6, 8}
D. {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
-
Câu 10:
Hãy cho biết quy tắc (Luật) nào là cơ sở của mô hình suy diễn sau:
\(\frac{\begin{array}{l} A \to B\\ A \end{array}}{{\therefore B}}\)
A. Luật rút gọn
B. Luật cộng
C. Luật khẳng định
D. Luật tam đoạn luận
-
Câu 11:
Công thức nào sau đây đúng. Cho n là số nguyên dương, khi đó \(\sum\nolimits_{k = 0}^n {C(n,k)} \) là:
A. 2n-1
B. 2n
C. 2n+1
D. 2n -1
-
Câu 12:
Một hội nghị bàn tròn của phái đoàn các nước: Việt Nam 3 người; Lào 2 người; Campuchia 1 người; Thái Lan 2 người. Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi cho mọi thành viên sao cho người cùng quốc tịch ngồi cạnh nhau?
A. 120
B. 476
C. 24
D. 96
-
Câu 13:
Cho tập A = {1,2,a}. Tập lũy thừa của A là:
A. {{1,2,a}}
B. {+,{1},{2},{a}}
C. {+,{1},{2},{a},{1,2},{1,a},{2,a},{1,2,a}}
D. {{1},{2},{a},{1,2},{1,a},{2,a},{1,2,a}}
-
Câu 14:
Một công thức được gọi là có dạng chuẩn tắc hội nếu …?
A. Nó là hội của các biểu thức hội cơ bản
B. Nó là hội của các biểu thức tuyển cơ bản
C. Nó là tuyển của các biểu thức hội cơ bản
D. Nó là tuyển của các biểu thức tuyển cơ bản
-
Câu 15:
Quy tắc (luật )suy luận nào là cơ sở của suy diễn sau: Là phi công thì phải biết lái máy bay. An là phi công nên An biết lái máy bay
A. Luật cộng
B. Luật rút gọn
C. Luật khẳng định
D. Luât phủ định
-
Câu 16:
Cho n, r là các số nguyên không âm sao cho \(r \le n\). Khi đó:
A. C(n,r) = C(n+r-1,r)
B. C(n,r) = C(n, r-1)
C. C(n,r) = C(n,n-r)
D. C(n,r) = C(n-r,r)
-
Câu 17:
Có n lá thư và n phong bì ghi sẵn địa chỉ. Bỏ ngẫu nhiên các lá thư vào các phong bì. Hỏi xác suất để xảy ra không một Là thư nào bỏ đúng địa chỉ là bao nhiêu?
A. (1/n) *(e/n)
B. e-1
C. e/n
D. 1/n
-
Câu 18:
Phương pháp chứng minh đi từ giả thiết đến kết luận thông qua các luật suy diễn, các định lý, các nguyên lý hay các kết quả đã có từ trước được gọi là phương pháp chứng minh:
A. Gián tiếp
B. Trực tiếp
C. Tầm thường
D. Theo giả thiết
-
Câu 19:
Công thức nào sau đây đúng. Cho x, y là 2 biến và n là một số nguyên dương. Khi đó:
A. \({(x + y)^n} = \sum\nolimits_{i = 0}^n {C(n,i)} {x^{n - i}}{y^i}\)
B. \({(x + y)^n} = \sum\nolimits_{i = 1}^n {C(n,i)} {x^{n - i}}{y^i}\)
C. \({(x + y)^n} = \sum\nolimits_{i = 0}^n {C(n,i)} {x^n}{y^i}\)
D. \({(x + y)^n} = \sum\nolimits_{i = 0}^n {C(n,i)} {x^n}{y^{n - i}}\)
-
Câu 20:
Cho quan hệ R = {(a,b)| a ≡ b(mod 4)} trên tập {-8, -7, …,7, 8}. Hãy xác định [1]R?
A. {-8, -4, 1, 4, 8}
B. {-7, -3, 1, 5}
C. {-5, -1, 3, 7}
D. {1}
-
Câu 21:
Cho 2 tập C, D với \(\left| C \right| = 28,{\rm{ }}\left| D \right| = 32,{\rm{ }}\left| {C \cap D} \right| = {\rm{ }}4.{\rm{ }}\left| {C \cup D} \right|{\rm{ }}\) là:
A. 4
B. 60
C. 52
D. 56
-
Câu 22:
Trong thuật toán Ford – Fullkerson giải bài toán luồng cực đại, bước tăng luồng thực hiện trên.
A. Các cạnh nằm ngoài đường đi đánh dấu.
B. Các cạnh nằm trên đường đi đánh dấu
C. Trên cạnh nối đỉnh phát với đỉnh thu.
D. Trên đỉnh phát và đỉnh thu.
-
Câu 23:
Hãy cho biết có bao nhiêu tế báo tối đại trong bảng Karnaugh sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Từ bảng chữ cái tiếng Anh có thể tạo ra được bao nhiêu xâu kí tự có độ dài N.
A. 26.(N-1)
B. 26N
C. N26
D. 26N
-
Câu 25:
Giá trị của luồng cực đại trong mạng:
A. Lớn hơn khả năng thông qua của mọi lát cắt.
B. Bằng khả năng thông qua của một lát cắt.
C. Không vượt quá khả năng thông qua của lát cắt hẹp nhất trong mạng.
D. Không vượt quá khả năng thông qua của lát cắt lớn nhất trong mạng.
-
Câu 26:
Đồ thị K4 có số đỉnh và số cạnh tương ứng là?
A. 4,6
B. 4,8
C. 5,8
D. 4,4
-
Câu 27:
Cho 2 tập A, B với A = {1,a,2,b,3,c,d}, B = {x,5,y,6,c,1,z}. Số phần tử của tập (A – B) là:
A. 0
B. 5
C. {a,2,b,3,d}
D. \(\Phi\)
-
Câu 28:
Hãy cho biết có bao nhiêu tế báo tối đại trong bảng Karnaugh dươi đây?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 29:
Số hàm từ tập có k phần tử vào tập có n phần tử.
A. (nk)
B. (n-k)!
C. (kn)
D. (n! / k!)
-
Câu 30:
Số hàm từ tập A có 5 phần tử vào tập B có 4 phần tử là:
A. 1024
B. 625
C. 5
D. 20