999 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh
Tổng hợp 999 câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Y. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến việc nghiên cứu các tổn thương và tìm hiểu mối liên quan mật thiết giữa những biến đổi hình thái và các rối loạn chức năng trên các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Tim bẩm sinh do sai lạc nhiễm sắc thể, ngoại trừ:
A. Ba nhiễm sắc thể 18; 21
B. Ba nhiễm sắc thể 13; 22
C. Ba nhiễm sắc thể 15; 17
D. Hội chứng Turner, Klinefelter
-
Câu 2:
Phương pháp tế bào học có thể sử dụng ngay trên bệnh nhân đã chết?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Trong ung thư biểu mô ống mật, các tế bào u xuất phát từ các ống mật trong gan:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Khi ghi xét nghiệm cho 1 bệnh nhân làm tế bào học ở hạch nên đề trong phiếu yêu cầu xét nghiệm là:
A. Sinh thiết
B. Hạch đồ
C. Giải phẫu bệnh
D. Chọc hạch làm tế bào
-
Câu 5:
Hai típ u limpho ác tính không Hodgkin hay gặp nhất theo Công thức thực hành là:
A. WF4 và WF5
B. WF5 và WF6
C. WF6 và WF8
D. WF5 và WF7
-
Câu 6:
Tổn thương điển hình nhất của viêm phế quản-phổi là các hạt Chacot-Rindfleich gồm:
A. Viêm phế quản chảy máu
B. Viêm phế nang phù
C. Viêm phế quản và viêm phế nang mủ
D. Viêm phế quản mủ và viêm phế nang các loại
-
Câu 7:
Sỏi mật gồm ba loại:
A. Cholesterol, bilirubin, urate
B. Cholesterol, urate, oxalate
C. Cholesterol, urate, calci
D. Cholesterol, bilirubin, calci
-
Câu 8:
Một bệnh nhân nếu lâm sàng, X quang, siêu âm chẩn đoán là loét dạ dày nhưng sinh thiết - tế bào học chẩn đoán ung thư thì hướng xử trí là:
A. Điều trị như loét dạ dày mạn
B. Điều trị hoá chất
C. Cắt dạ dày làm sinh thiết mô bệnh học
D. B và C
-
Câu 9:
Đặc điểm sau không phải là tính chất của ung thư:
A. Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt rất cao ở Việt nam trong khi nó lại chiếm tỷ lệ khá thấp ở Mỹ
B. Ung thư vú tăng mạnh ở nữ giới
C. Ung thư dạ dày bắt đầu giảm từ từ tại Mỹ
D. Tỷ lệ ung thư dạ dày ở Nhật gấp gần 7 lần ở Mỹ
-
Câu 10:
Carcinôm tuyến gai có đặc điểm gì?
A. U có hơn 60% tế bào nhuộm PAS dương tính
B. Các yếu tố nguy cơ là bệnh béo phì, không sinh đẻ hoặc đẻ ít
C. Không có careinôm tuyến nội mạc và không có carcinôm tế bào gai cổ tử cung
D. Gặp ở phụ nữ sử dụng estrogen
-
Câu 11:
Trong bảng phân giai đoạn lâm sàng có thẻ thêm chữ A khi bệnh nhân có các triệu chứng:
A. Giảm 10% trọng lượng
B. Sốt trên 38 độ
C. Ra mồ hôi đêm
D. Không có các triêu chứng khác
-
Câu 12:
Đặc điểm giải phẫu bệnh quan trọng nhất của u ống nội tủy:
A. Xảy ra mọi lứa tuổi
B. Ở não thất hoặc tủy sống
C. Các biến chứng: tràn dịch não tủy
D. Tế bào nhân bầu dục, xếp theo cấu trúc “giả hoa hồng”
-
Câu 13:
Độ mô học của ung thư biểu mô tuyến vú thể ống xâm nhập được đánh giá dựa trên:
A. Sự xâm nhập, sự tạo ống, sự di căn
B. Sự tạo ống, số lượng nhân chia, sự đa hình thái của nhân
C. Đa hình thái nhân, nhân chia, xâm nhập
D. Sắp xếp của các ống tuyến, xâm nhập mô đệm, tổng số nhân chia
-
Câu 14:
Đối với bệnh nhân cường giáp Basedow, việc chọc hút tế bào bằng kim nhỏ bị chống chỉ định?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Tần suất mắc bệnh viêm và ung thư cổ tử cung thường có liên quan đến yếu tố:
A. Yếu tố di truyền
B. Yếu tố nhóm máu
C. Yếu tố kinh tế
D. Yếu tố quan hệ tình dục
-
Câu 16:
Kết quả nghiên cứu cho thấy CIN 1 (tân sản nội biểu mô vảy độ 1 ) nếu không được điều trị thì..........% sẽ phát triển thành CIN 3
A. >10%
B. 20%
C. 30%
D. >50%
-
Câu 17:
Phương pháp tế bào học được đưa vào giảng dạy chính thức ở nước ta từ:
A. 30 năm
B. 25 năm
C. 20 năm
D. 15 năm
-
Câu 18:
Lymphôm Burkit có đặc điểm:
A. Thường xuất hiện ở trẻ em
B. Tế bào u rất đa dạng
C. Có dạng cục
D. Không có tổn thương nội tạng
-
Câu 19:
Trong loét dạ dày -tá tràng, tỷ lệ mắc giữa nam và nữ là:
A. Nam bằng nữ
B. Nữ gấp đôi nam
C. Nam gấp đôi nữ
D. Nam gấp 4 lần nữ
-
Câu 20:
Chu kỳ nhân đôi kích thước của khối u ác tính thường là:
A. trong vòng 45 ngày
B. 45 - 450 ngày
C. khoảng 450 ngày
D. hơn 450 ngày
-
Câu 21:
Broders phân loại ung thư tế bào vảy thành 4 độ căn cứ vào sự biệt hóa tế bào trong đó nếu có 75 -50% các tế bào biệt hóa thì được xếp:
A. Độ I
B. Độ II
C. Độ III
D. Độ IV
-
Câu 22:
Bệnh basedow đồng nghĩa với:
A. Bướu giáp độc
B. Bệnh Graves
C. Bệnh bướu giáp lồi mắt
D. Cả 3 điều đúng
-
Câu 23:
Hoại tử ở não thường là:
A. Hoại tử u
B. Hoại tử đông
C. Hoai tử lỏng
D. Cả A và C đúng
-
Câu 24:
Chẩn đoán tế bào học dễ xảy ra hiện tượng:
A. Dương tính giả cao
B. Âm tính giả cao
C. Âm tính giả thấp
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Những tổn thương dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học mới vẫn có thể là những tổn thương bất khả hồi?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Trong giai đoạn hồi phục của viêm phổi thuỳ có hiện tượng:
A. vách phế nang có nhiều vi mạch tân tạo
B. mô kẽ có nhiều bạch cầu đa nhân
C. lòng phế nang có nhiều bạch cầu đa nhân
D. xơ hoá thành phế quản
-
Câu 27:
U dạng lá không có đặc điểm sau:
A. Có kích thước từ vài cm đến toàn bộ vú
B. Tổn thương có hình nhiều thùy do những nhân mô đệm được phủ bởi tế bào biểu mô
C. Các tổn thương độ mô học cao có hình ảnh giống sarcom mô mềm
D. Thường hay tái phát và ung thư hóa
-
Câu 28:
Trước khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, cần phải:
A. .Hỏi kỹ tiền sử bệnh
B. Khám kỹ vùng tổn thương
C. Giải thích để bệnh nhân yên tâm, hợp tác
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 29:
Viêm màng não không có biến chứng nào sau đây:
A. Sẹo trong nhu mô não
B. Viêm màng não do virus thường có di chứng nặng nề
C. Viêm màng não do vi khuẩn có thể gây ra tử vong cao
D. Suy nhượt thần kinh, động kinh
-
Câu 30:
Nguyên nhân phổ biến của bướu cổ đơn thuần ở nước ta là do:
A. Yếu tố di truyền
B. Do virus
C. Do thiếu i ốt trong thức ăn và nước
D. Do suy dinh dưỡng