900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm3, trong kỳ xuất bán trả góp 20 xe với giá bán chưa có thuế GTGT 10% nhưng đã có lãi trả góp với lãi suất 12% là 26.880.000 đ/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy 2 bánh là 20%, doanh nghiệp B phải kê khai nộp thuế TTĐB trong kỳ với giá tính thuế TTĐB là:
A. 448 triệu đ
B. 480 triệu đ
C. 400 triệu đ
D. 537,6 triệu đ.
-
Câu 2:
Có bao nhiêu trường hợp được hoàn thuế GTGT?
A. 7
B. 8
C. 5
D. 3
-
Câu 3:
Tài nguyên khai thác sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm, nhưng không xác định được sản lượng khai thác, sản lượng khai thác sẽ được tính trên cơ sở:
A. Sốlượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định mức sử dụngtài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm
B. Số lượng sản phẩmxuất kho trong kỳ và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm
C. Do cơ quan thuế ấn định
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 4:
Tỷ giá để tính thuế XNK là?
A. Tỷ giá giao dịch chính thức giữa NHNN với các NHTM.
B. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do NHNN VN công bố trên báo nhân dân hàng ngày.
C. Tỷ giá do NHNN VN công bố.
D. Tỷ giá do chính phủ công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
-
Câu 5:
Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, sau đó phải nhập khẩu lại Việt Nam thì:
A. Phải nộp thuế nhập khẩu.
B. Được hoàn thuế xuất khẩu nhưng phải nộp thuế nhập khẩu.
C. Không được hoàn thuế xuất khẩu nhưng được miễn thuế nhập khẩu.
D. Được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu.
-
Câu 6:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế tập hợp được chi phí phát sinh là 1.400 triệu, bao gồm: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng, chi trả tiền phạt vay nợ quá hạn 50 triệu đồng, chi phí quản lý DN 200 triệu đồng, chi tiêu hoạt động bán hàng 100 triệu đồng, chi tổ chức ngày 8/3 là 50 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
A. 1.250 triệu đồng.
B. 1.300 triệu đồng.
C. 1.350 triệu đồng.
D. 1.400 triệu đồng.
-
Câu 7:
Trường hợp cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ khi lập hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán chứ không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:
A. Giá thanh toán/(1 + thuế suất thuế GTGT.)
B. Giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT.
C. Giá do cơ quan thuế ấn định.
D. Tất cả các câu đều đúng.
-
Câu 8:
Trong kỳ tính thuế, một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau:
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài 40 triệu đồng.
- Mua hàng hóa có hóa đơn GTGT, tổng số thuế GTGT của các hóa đơn này là 30 triệu đồng, trong đó 1 hóa đơn chưa thanh toán tiền cho người bán, số thuế GTGT của hóa đơn này là 5 triệu đồng.Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty trong kỳ tính thuế là:
A. 30 triệu đồng
B. 40 triệu đồng
C. 65 triệu đồng
D. 70 triệu đồng.
-
Câu 9:
Tổ chức, cá nhân nào là không phải là người nộp thuế TTĐB?
A. Sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB
B. Kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB.
C. Nhập khẩu ủy thác hàng hóa chịu thuế TTĐB.
D. Xuất khẩu ủy thác hàng hóa chịu thuế TTĐB
-
Câu 10:
Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:
A. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định
B. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.
C. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra
-
Câu 11:
Công ty xuất nhập khẩu Y nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng trị giá 2.200 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng tính t rên lô hàng là 5%. Xác định doanh thu hoa hồng nhận được đối với công ty xuất nhập khẩu Y:
A. 0 triệu đồng.
B. 100 triệu đồng.
C. 110 triệu đồng.
D. 10 triệu đồng.
-
Câu 12:
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn khác với số thuế đề nghị hoàn thì xử lý:
A. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đủ điều kiện được hoàn.
B. Nếu số thuế đề nghị hoàn nhỏ hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn lớn hơn số thuế đề nghị hoàn.
C. Nếu số thuế đề nghị hoàn lớn hơn số thuế đủ điều kiện được hoàn thì người nộp thuế được hoàn bằng số thuế đề nghị hoàn.
-
Câu 13:
Chi cục trưởng Chi cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, đối với hành vi không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, có quyền:
A. Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.
B. Phạt tiền đến 20.000.000 đồng.
C. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
D. Không giới hạn mức phạt tiền.
-
Câu 14:
Khi nào người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế?
A. Do thiên tai
B. Do hoả hoạn
C. Tai nạn bất ngờ
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 15:
Khi doanh nghiệp nhận được tiền thu về bồi thường, tiền hỗ trợ, tiền thưởng, các khoản thu tài c hính khác (trừ tiền lãi cho vay do doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng nhận được):
A. Lập hóa đơn và tính thuế GTGT
B. Lập hóa đơn nhưng không tính thuế GTGT.
C. Lập chứng từ thu tiền theo qui định
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 16:
Ông M nhận được quyết định xử lý vi phạm hành chính của Cục Thuế, Ông L là hàng xóm của Ông M sau khi xem quyết định xử lý của Cục Thuế đối với ông M, Ông L đã tự . làm đơn khiếu nại và ký tên (đơn vẫn trong thời hiệu khiếu nại) gửi Cục Thuế. Cục Thuế sau khi nhận đơn đã thụ lý để giải quyết như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế chưa đầy đủ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:
A. 07 ngày làm việc.
B. 05 ngày làm việc.
C. 03 ngày làm việc.
D. Tất cả đều sai
-
Câu 18:
Các trường hợp nào sau đây được Cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế:
A. Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng.
B. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
C. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
D. Cả 3 trường hợp trên.
-
Câu 19:
Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB:
A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp.
B. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục Hải quan nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục hải quan cửa khẩu nhập hàng.
D. Do doanh nghiệp lựa chọn
-
Câu 20:
Giá dịch vụ làm căn cứ xác định giá tính thuế TT ĐB đối với dịch vụ kinh doanh golf là giá nào?
A. Doanh thu thực thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf, phí chơi golf và tiền ký quỹ nếu có.
B. Giá bán bao gồm cả phí chơi golf, giá thẻ hội viên, giá bán vé và tiền ký gửi chưa có thuế TT ĐB.
C. Giá bán bao gồm cả tiền phí chơi golf và phần thuế TT ĐB
D. Giá bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf đã có thuế TT ĐB.
-
Câu 21:
Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất khẩu 5.000 spA chịu thuế TTĐB, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 22 USD/sp (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất thuế TTĐB là 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A. 0 triệu đ.
B. 231 triệu đ.
C. 254,1 triệu đ.
D. Không chịu thuế GTGT.
-
Câu 22:
Doanh nghiệp XYZ mua 1.000 spA và 2.000 spB của một doanh nghiệp trong khu chế xuất. Giá mua theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương: 1 spA là 2 USD/sp, 1 spB là 5 USD/sp. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 0%, của spB là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. 40 triệu đ
B. 20 triệu đ
C. 10,5 triệu đ
D. 8 triệu đ.
-
Câu 23:
Chứng từ nào được in, phát hành, quản lý và sử dụng như hóa đơn?
A. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
B. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
C. Các loại tem, vé
D. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
-
Câu 24:
Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho một cơ sở bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng 500 thùng bia, giá quy định chưa có thuế GTGT 10% là 315.000 đ/thùng (đã bao gồm tiền hoa hồng 5%). Trong kỳ đại lý tiêu thụ được 400 thùng. Biết thuế suất thuế TTĐB là 50%. Doanh thu tính thuế TTĐB trong kỳ của doanh nghiệp sản xuất là:
A. 80 triệu đ
B. 100 triệu đ
C. 84 triệu đ
D. 105 triệu đ.
-
Câu 25:
Không áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% đối với các hàng hóa sau đây:
A. Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài
B. Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu
C. Dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động cung cấp cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 26:
Khi bán hàng hóa dịch vụ, nếu khách hàng không cung cấp “Tên, địa chỉ, mã số thuế” nhưng yêu cầu lấy hóa đơn thì:
A. Không phải lập hóa đơn và lập phiếu xuất kho giao chokhách hàng
B. Phải lập hóa đơn và ở tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế” ghi rõ “ Người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”
C. Phải lập hóa đơn và ở tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế” không ghi và gạch chéo
D. Không được bán hàng và không được lập hóa đơn
-
Câu 27:
Thời hạn nộp thuế đối với hàng xuất khẩu là bao nhiêu ngày kể từ ngày mở tờ khai hải quan?
A. 60
B. 45
C. 15
D. 30
-
Câu 28:
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý dùng cho các đơn vị nộp thuế GTGT theo kê khai trong các hoạt động:
A. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa
B. Xuất vào khu phi thuế quan
C. Các trường hợp được coi như xuất khẩu
D. Vận chuyển hàng gửi bán đại lý theo hợp đồng
-
Câu 29:
Trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
A. Các khoản thu về bồi thường bằng tiền.
B. Tiền thưởng.
C. Tiền hỗ trợ nhận được
D. Bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ
-
Câu 30:
Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với trường hợp:
A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế môn bài theo quy định của Luật thuế môn bài.
C. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế sử dụng đất theo quy định của Luật thuế sử dụng đất.
D. Câu A và B.