950+ câu trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng an ninh
950+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Giáo dục quốc phòng an ninh dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Sự nghiệp đổi mới.
B. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.
C. Bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 2:
Xu hướng xây dựng quân đội ta hiện nay là hiện đại hóa về các lĩnh vực?
A. Trình độ, năng lực của con người
B. Vũ khí, khí tài
C. Trang thiết bị kĩ thuật
D. Hình thức chiến thuật
-
Câu 3:
Để chống máy dò mìn K58 người ta cấu tạo vỏ và nắp mìn bằng các chất liệu sau:
A. Vỏ bằng nhựa, nắp bằng cao su
B. Vỏ bằng nhôm, nắp bằng sắt
C. Vỏ bằng đồng, nắp bằng gỗ
-
Câu 4:
Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân là:
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất tốt, số lượng đông.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đông, năng lực tốt.
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đủ, phẩm chất tốt.
-
Câu 5:
Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
A. Xây dựng nền kinh tế lấy nông nghiệp làm mũi nhọn phát triển chủ yếu hiện đại hoá nông nghiệp.
B. Xây dựng nền kinh tế lấy Lâm nghiệp và ngư nghiệp làm chủ yếu đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại.
C. Xây dựng nền kinh tế trên cơ sở đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
D. Xây dựng nền kinh tế lấy xuất khẩu tài nguyên khoảng sản là động lực phát triển kinh tế tăng trưởng GDP trong cả nước.
-
Câu 6:
Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Vì một trong những lý do gì?
A. Lực lượng phản động sẽ tiến hành phá hoại, có mưu đồ lật đổ chính quyền ta.
B. Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước ngoài tập hợp lực lượng.
C. Lực lượng phản động trong nước sẽ tiến hành các hành động phá hoại làm rối loạn hậu phương ta.
D. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội phá hoại trật tự an ninh.
-
Câu 7:
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc của quân đội nhân dân Việt Nam quan hệ với nhau như thế nào?
A. Là hệ thống thống nhất, quan hệ mật thiết với nhau.
B. Quan hệ đan xen, tạo điều kiện cho nhau, bản chất giai cấp là quyết định.
C. Là một thể thống nhất, quan hệ chặt chẽ trong quá trình xây dựng quân đội nhân dân.
D. Quan hệ mật thiết với nhau, tạo lên sức mạnh và sự trưởng thành.
-
Câu 8:
Dân quân ở nông thôn mang bản chất giai cấp nào ? 40,. 40, *40, 40,
A. Mang bản chất giai cấp công nông.
B. Mang bản chất giai cấp nông dân.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất cách mạng
-
Câu 9:
Đặc trưng nổi bật của đấu tranh vũ trang hiện nay?
A. Hàm lượng đấu tranh vũ trang trong tổng thể chung thấp hơn so với trước
B. Vẫn không thay đổi
C. Truyền thống quân sự của tổ tiên luôn được phát huy như trước đây
D. Tăng cường chiến tranh phòng tuyến
-
Câu 10:
Tìm câu trả lời sai nhất. Giáo dục quốc phòng cho mọi đối tượng là để họ?
A. Biết cách sử dụng vũ khí bộ binh
B. Biết tự bảo vệ bản thân
C. Chờ khi chiến tranh xảy ra
D. Nắm được sự phát triển của lí luận bảo vệ Tổ quốc
-
Câu 11:
Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng các khu vực hậu phương, vùng căn cứ vững chắc về mọi mặt.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch trên tất cả các mặt trận.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
-
Câu 12:
Trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời Trần, thực hiện kế sách đánh giặc như thế nào?
A. Khôn khéo, mềm dẻo, linh hoạt.
B. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, nơi hiểm yếu của kẻ thù.
C. Tiến công liên tục vào hậu phương của địch.
D. Phân tán lực lượng tránh thế mạnh, đánh vào sau lưng địch
-
Câu 13:
Đặc điểm về cƣờng độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
B. Diễn ra khẩn trường, quy mô lớn giai đoạn đầu của chiến tranh.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra với nhịp độ cao, cường độ lớn giai đoạn giữa của cuộc chiến tranh.
-
Câu 14:
Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:
A. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ vùng đất, biển, vùng trời của quốc gia.
B. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.
C. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
D. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
-
Câu 15:
Tư tưởng xuyên suốt trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên ta là gì?
A. Chủ động tiến công.
B. Tích cực, chủ động tiến công.
C. Tiến công kiên quyết.
D. Tiến công toàn diện.
-
Câu 16:
Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí (1) và (2) trong câu nói sau: “Quốc phòng là công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối ngoại và đối nội trên tất cả các lĩnh vực: ………(1)…….., nhằm mục đích bảo vệ vững chắc………..(2)…….,tạo môi trường thuận lợi để xây dựng đất nước.
A. Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, xây dựng đất nước (1); chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
B. Quốc phòng, an ninh (1); kinh tế - xã hội (2).
C. Xây dựng quốc phòng, an ninh (1); chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
D. Kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa, xã hội(1); độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ (2).
-
Câu 17:
Tìm câu trả lời sai. Tác dụng của viêc thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lực lượng dự bị động viên?
A. Thể hiện sự công bằng xã hội
B. Tăng cường bảo vệ Tổ quốc trên mặt trận phi vũ trang
C. Đáp ứng đúng với sự cống hiến của quân nhân dự bị
D. Thúc đẩy công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên phát triển
-
Câu 18:
Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
C. Tổ chức bố trí cách đánh giặc.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân.
-
Câu 19:
Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang theo hệ thống tổ chức như thế nào?
A. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ
B. Từ chi bộ đến trung ương.
C. Từ Trung ương đến cơ sở.
D. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ Trung ương.
-
Câu 20:
Khi doanh nghiệp không đủ điều kiện xây dựng dân quân, tự vệ, giám đốc phải?
A. Cho nhân viên chờ đợi.
B. Bảo đảm thời gian và kinh phí để nhân viên tham gia dân quân tại địa phương.
C. Cho tự lo liệu việc tham gia dân quân tại địa phương.
D. Không cho phép tham gia dân quân tại địa phương.
-
Câu 21:
Quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. Nhanh chóng hiện đại hoá toàn bộ nền quốc phòng.
D. Kết hợp sức mạnh quốc phòng an ninh với các lĩnh vực khác.
-
Câu 22:
Vì sao phải kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh?
A. Là động lực thúc đẩy xã hội phát triển
B. Là điều kiện để chiến thắng trong chiến tranh
C. Yêu cầu nội sinh của phát triển kinh tế – xã hội
D. Là yêu cầu của an ninh quốc gia
-
Câu 23:
Tư tưởng Hồ Chí Minh về kháng chiến dựa vào sức mình là chính được thể hiện như thế nào?
A. Tự ta đứng lên kháng chiến để mưu cầu tự do hạnh phúc cho mình.
B. Phải đem sức ta mà giải phóng cho ta, đồng thời phải hết sức tranh thủ sự đồng tình giúp đỡ của quốc tế.
C. Kháng chiến là để giải phóng cho mình nên phải tự làm lấy.
D. Tự ta đứng lên kháng chiến để dành độc lập tự do cho quốc gia, dân tộc.
-
Câu 24:
Âm mưu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đối với cách mạng ở Việt nam là gì?
A. Tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam khi điều kiện có thể.
B. Tiến hành hoà hoãn với Việt Nam nhằm hoà tan phong trào cách mạng bằng kinh tế
C. Tiến hành chiến lược Diễn biến Hoà bình - Bạo loạn Lật đổ ở Việt Nam. Sẵn sàng sử dụng vũ lực gây chiến tranh.
D. Tập trung lực lưọng, bao vây kinh tế, chính trị chuẩn bị cho chiến tranh.
-
Câu 25:
Phương hướng cơ bản xây dựng Lực lượng vũ trang Nhân dân trong giai đoạn mới đáp ứng yêu cầu chiến tranh hiện đại?
A. Xây dựng lực lượng thường trực chiến đấu mạnh, có quân số đầy đủ, chính quy hiện đại.
B. Xây dựng dự bị động viên luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu cao.
C. Xây dựng dự bị động viên hùng hậu,huấn luyện và quản lý tốt, khi cần thiết có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ có trình độ kỹ chiến thuật cao.
-
Câu 26:
Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân toàn diện.
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
C. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
-
Câu 27:
Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 22 tháng 12 năm 1944.
B. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
C. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
D. Ngày 22 tháng 12 năm 1946.
-
Câu 28:
Đặc điểm nổi bật nhất trong thủ đoạn xâm lược, phá hoại của các thế lực thù địch hiện nay?
A. Sử dụng mọi kiểu phá hoại
B. Sự chuyển đổi nhanh chóng giữa các thủ đoạn
C. Kết hợp kinh tế với văn hóa
D. Kết hợp linh họat giữa vũ trang và phi vũ trang
-
Câu 29:
Một trong nhữg nội dung của chiến lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo.
A. Xác định được thời thế, đánh giá đúng sức mạnh của cách mạng Việt Nam.
B. Xác định được thế mạnh của ta, thế yếu của kẻ thù.
C. Biết mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
D. Xác định được phương hướng phát triển lực lượng trong trong cuộc chiến tranh.
-
Câu 30:
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh sắc tộc tôn giáo.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
-
Câu 31:
Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là:
A. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Tự lực cánh sinh, tăng cường đối ngoại.
C. Phát huy nội lực, tranh thủ hợp tác kinh tế.
D. Tích cực hợp tác quốc tế về mọi mặt.
-
Câu 32:
Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
A. Các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng trên, các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng trên, các số (5,6,7,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
D. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1 bước (0,75m).
-
Câu 33:
Các biểu hiện của chiến tranh công nghệ cao?
A. Bản chất không thay đổi
B. Là chiến tranh phi giai cấp
C. Là chiến tranh
D. Bản chất thay đổi
-
Câu 34:
Thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình, kẻ thù lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá ta. Chúng lưu ý một trong những vấn đề gì?
A. Triệt để khai thác hoàn cảnh của đồng bào dân tộc để kích động.
B. Triệt để tận dụng những hiện tượng non kém về nhận thức của một số người.
C. Triệt để khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
D. Triệt để tận dụng những hiện tượng non kém về bản lĩnh cách mạng.
-
Câu 35:
Lựu đạn Việt Nam sát thương tiêu diệt địch thế nào? Bán kính sát thương?
A. Sát thương địch bằng sức ép khí thuốc, bán kính sát thương là 6m
B. Sát thương địch bằng mảnh gang vụn, bán kính sát thương 6m
C. Sát thương địch bằng mảnh gang vụn, bán kính sát thương 10m
D. Sát thương địch bằng sức ép khí thuốc, bán kính sát thương 10m
-
Câu 36:
Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên ta là gì?
A. Chủ động đánh địch, khi chúng có mưu đồ xâm lược, chặn địch ngay từ biên giới.
B. Dụ địch vào sâu trong nội địa, đánh vào sự chủ quan, hiếu thắng của chúng.
C. Tích cực chủ động tiến công, liên tục tiến công từ nhỏ đến lớn, từ cục bộ đến toàn bộ.
D. Chủ động phòng ngự, tạo thời cơ bao vây chia cắt chúng để tiêu diệt, giành thắng lợi.
-
Câu 37:
Quan hệ giữa diến biến hoà bình và bạo loạn lật đổ như thế nào?
A. Diễn biến hoà bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ bạo loạn lật đổ.
B. Diễn biến hoà bình là nguyên nhân của bạo loạn lật đổ.
C. Diễn biến hoà bình tạo thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
D. Diễn biến hoà bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ để kẻ thù tiến hành chiến tranh xâm lược.
-
Câu 38:
Hình thức tác chiến của dân quân, tự vệ?
A. Tác chiến theo đội hình chính quy
B. Tổ chức các chiến dịch lớn
C. Kìm giữ, tiêu hao, quấy rối địch
D. Tiến hành chiến tranh công nghệ cao
-
Câu 39:
Tôn giáo có những tính chất:
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính khoa học.
C. Tính lịch sử, tính nghệ thuật, tính chính trị.
D. Tính kế thừa, tính quần chúng, tính chính trị.
-
Câu 40:
Tư duy mới về xây dựng hậu phương hiện nay.
A. Hậu phương cơ động, linh họat
B. Hậu phương vững mạnh toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
C. Kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng – an ninh
D. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất toàn diện trên mọi lĩnh vực
-
Câu 41:
Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các lực lƣợng thù địch trong sử dụng chiến lược diễn biến hòa bình đối với cách mạng Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu:
A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Lái nước ta đi theo con đường tư bản chủ nghĩa và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
C. Xóa bỏ các tổ chức chính trị và buộc ta chấp nhận các điều kiện của chúng.
D. Cả A và B đúng.
-
Câu 42:
Để góp phần làm thất bại chiến lược "diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của kẻ thù. Cần nắm vững mấy nhiệm vụ cơ bản?
A. Nắm vững 6 nhiệm vụ.
B. Nắm vững 5 nhiệm vụ.
C. Nắm vững 3 nhiệm vụ.
D. Nắm vững 4 nhiệm vụ.
-
Câu 43:
Biên giới quốc gia trên biển là:
A. Ranh giới ngoài của lãnh hải.
B. Ranh giới ngoài của các vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
D. Ranh giới ngoài của nội thủy.
-
Câu 44:
Những cơ sở thực tiễn của việc xây dựng khu vực phòng thủ?
A. Đối phó có hiệu quả với kiểu xâm lược mới.
B. Vì địch hiện đại hơn ta nhiều lần.
C. Cục diện quan hệ tế và khu vực mới.
D. Vì ta là nước nhỏ yếu.
-
Câu 45:
Vị trí “cách đánh chiến thuật” trong nghệ thuật quân sự Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Là nội dung quan trọng của lý luận quân sự.
B. Là nội dung cơ bản trong lý luận chiến thuật.
C. Là nội dung quan trọng của lý luận nghệ thuật quân sự.
D. Là nội dung quan trọng nhất của lý luận chiến thuật.