1100+ câu trắc nghiệm Triết học
Những câu hỏi trắc nghiệm dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên đang cần tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn triết học đúng và gần sát nội dung thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
… tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
A. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
B. Chỉ mỗi tất nhiên.
C. Chỉ mỗi ngẫu nhiên.
D. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.
-
Câu 2:
Đặc trưng nào dễ biến động nhất trong các đặc trưng của dân tộc:
A. Sinh hoạt kinh tế
B. Lãnh thổ
C. Ngôn ngữ
D. Văn hóa và cấu tạo tâm lý
-
Câu 3:
Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây?
A. Cái cối xay gió chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp
B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử
C. Các quan hệ xã hội tồn tại độc lập với lực lượng sản xuất của xã hội
D. Trình độ phát triển của tư liệu lao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của loài người
-
Câu 4:
Trong triết học cổ đại Ấn Độ, nhân sinh quan Phật giáo thể hiện tập trung trong thuyết “tứ đế”. Phương án nào sau đây phản ánh được “tứ đế” đó?
A. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Đạo đế
B. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Diệt đế
C. Khổ đế, Tập đế, Diệt đế, Đạo đế
D. Khổ đế, Tập đế, Đạo đế, Niết bàn
-
Câu 5:
Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội là phạm trù được áp dụng:
A. Cho mọi xã hội trong lịch sử
B. Cho một xã hội cụ thể
C. Cho xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Cho xã hội cộng sản chủ nghĩa
-
Câu 6:
Quan điểm: “Hoạ là chỗ tựa của phúc, phúc là chỗ náu của hoạ” tư tưởng về sự thống nhất của các mặt đối lập ấy là của nhà triết học nào?
A. Mặc Tử
B. Lão Tử
C. Tuân Tử
D. Hàn Phi Tử
-
Câu 7:
Trường phái triết học nào cho vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
-
Câu 8:
Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra. Nó “mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tồn tại”. Ông là ai?
A. Đêmôcrit
B. Platôn
C. Hêraclit
D. Arixtốt
-
Câu 9:
Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)
A. Tính tồn tại thuần tuý của thế giới vật chất
B. Tính thống nhất trên cơ sở tinh thần của vật chất.
C. Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ)
-
Câu 10:
Tìm câu thiếu nội dung nhất về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức trong các câu sau:
A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý
B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức
C. Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm
D. Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lý luận
-
Câu 11:
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mối liên hệ có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật?
A. Có vai trò ngang bằng nhau.
B. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ.
C. Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ.
-
Câu 12:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm hiện thực: "Hiện thực là phạm trù triết học chỉ cái ........."
A. Mối liên hệ giữa các sự vật.
B. Chưa có, chưa tồn tại
C. Hiện có đang tồn tại
-
Câu 13:
Ông cho rằng vật chất cũng là cái có thực nhưng không phải là cái tồn tại, nó chỉ là cái bóng của cái tồn tại “ý niệm”, ông là ai?
A. Pitago
B. Xôcrat
C. Platôn
D. Arixtốt
-
Câu 14:
Chân lý có tính chất gì, xác định câu trả lời đúng?
A. Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuơng đối, vừa có tính tương đối
B. Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng trong mọi hoàn cảnh
C. Chân lý có nội dung khách quan,hình thức chủ quan, chân lý có tình trừu tượng cao siêu, chân lí còn có tính tuyệt đối và tính tương đối
D. Chân lý có hình thưc chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt đối vì thực tế luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn
-
Câu 15:
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật phủ định của phủ định. Xác định câu trả lời đúng nhất?
A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất di,cái mới hợp quy luậy ra đời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời
B. Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường xuyên gặp nhiều khó khăn
C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp với quy luật.Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới
D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp với quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò của quy luật. cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới
-
Câu 16:
Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật:
A. Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.
B. Quá trình tiến hóa – phát triển của các giống loài sinh vật.
C. Quá trình tiến hóa – phát triển của thế giới.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 17:
Con người là thể thống nhất của các mặt cơ bản:
A. Sinh học
B. Tâm lý
C. Xã hội
D. Cả A và C
-
Câu 18:
Quan điểm của Đềcáctơ về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại rơi vào quan điểm nào? Vì sao?
A. Duy vật; vì coi vật chất độc lập với ý thức
B. Duy vật không triệt để; vì không thừa nhận vật chất quyết định ý thức
C. Nhị nguyên vì thừa nhận hai thực thể tạo thành hai thế giới
D. Duy tâm; vì thừa nhận thực thể vật chất và tinh thần tuy độc lập nhưng đều phụ thuộc vào thực thể thứ ba đó là thượng đế.
-
Câu 19:
Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý nghĩa gì khác mà chính là:
A. Tồn tại khách quan.
B. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người.
C. Được ý thức con người phản ánh.
D. Tồn tại thực sự.
-
Câu 20:
Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?
A. Xung đột gay gắt nhau.
B. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.
C. Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.
D. Cả B và C.
-
Câu 21:
Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào?
A. Trên phương diện lý luận
B. Trên phương diện thực tiễn
C. Cả A và B
D. Khác.
-
Câu 22:
Điều kiện dân số- một yếu tố của tồn tại xã hội được xem xét trên các mặt nào?
A. Số lượng và chất lượng dân số
B. Mật độ phân bố, tốc độ tăng dân số
C. Đặc điểm dân số
D. Cả a và c
-
Câu 23:
Hiện tượng là…
A. Một bộ phận của bản chất
B. Luôn đồng nhất với bản chất
C. Biểu hiện bên ngoài của bản chất
D. Kết quả của bản chất
-
Câu 24:
Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
A. Riêng có ở con người.
B. Chỉ có ở các cơ thể sống.
C. Chỉ có ở vật chất vô cơ.
D. Phổ biến ở mọi tố chức vật chất.
-
Câu 25:
Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào?
A. Thời kỳ Phục Hưng
B. Thời kỳ trung cổ
C. Thời kỳ cổ đại
D. Thời kỳ cận đại
-
Câu 26:
Xpinôda quan niệm về nhận thức trực giác như thế nào?
A. Là “ánh sáng nội tâm” giúp con người liên hệ trực tiếp với thượng đế
B. Là trí tuệ anh minh như nền tảng của mọi tri thức
C. Một năng lực trí tuệ của phép nhận thức sự vật
D. Cả ba nội dung trên
-
Câu 27:
Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chúng ta phải.
A. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất trước, sau đó xây dựng lực lượng sản xuất phù hợp.
B. Chủ động xây dựng lực lượng sản xuất trước, sau đó xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp.
C. Kết hợp đồng thời xây dựng lực lượng sản xuất với xác lập quan hệ sản xuất phù hợp.
-
Câu 28:
Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
-
Câu 29:
Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của các sự vật được gọi là giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
-
Câu 30:
Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:
A. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản nguyên thuỷ
B. Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến
C. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ
D. Hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa