1500 câu trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Nếu ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì một mức dư:
A. Cung tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ cao hơn và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ cao hơn trước.
B. Cầu tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ cao hơn, và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ thấp hơn trước.
C. Cung tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ thấp hơn và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ cao hơn trước.
D. Cầu tiền tương xứng được tạo ra, giá trái phiếu thịnh hành trên thị trường sẽ thấp hơn, và tổng mức chi tiêu (AE) sẽ cao hơn trước.
-
Câu 2:
Nếu chính phủ muốn tăng mức GDP thực của mình thì có thể phải giảm:
A. Thuế.
B. Việc mua các hàng hóa dịch vụ.
C. Các thanh toán chuyển giao.
D. Quy mô thâm hụt ngân sách.
-
Câu 3:
Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
A. Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu.
B. Một công ty Việt Nam nhập khẩu Vốtka từ Nga.
C. Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam.
D. Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
-
Câu 4:
Nếu hai nước cùng khởi đầu với mức GDP bình quân đầu người như nhau, và một nước tăng trưởng với tốc độ 2%/năm còn một nước tăng trưởng 4%/năm
A. GDP bình quân của một nước sẽ luôn lớn hơn GDP bình quân của nước còn lại 2%
B. Mức sống của nước có tốc độ tăng trưởng 4% sẽ tăng dần khoảng cách với mức sống của nước tăng trưởng chậm hơn do tăng trưởng kép
C. Mức sống của hai nước sẽ gặp nhau do quy luật lợi suất giảm dần đối với tư bản
D. Năm sau, kinh tế của nước tăng trưởng 4% sẽ lớn gấp hai lần nước tăng trưởng 2%
-
Câu 5:
Với đường LRAS thẳng đứng, sản lượng (thu nhập quốc dân) khi đó:
A. Luôn ở mức tiềm năng cả trong ngắn hạn, lẫn dài hạn.
B. Được xác định bởi mức tổng cầu.
C. Được xác định bởi các điều kiện của cung, nhưng mức giá được xác định bởi tổng cầu.
D. Luôn ở mức tiềm năng trong ngắn hạn nhưng không nhất thiết ở mức tiềm năng trong dài hạn.
-
Câu 6:
Chỉ số giá hàng tiêu dùng là mức giá trung bình của những hàng hóa và dịch vụ mà 1 gia đình mua ở:
A. Kỳ hiện hành so với kỳ gốc
B. Kỳ hiện hành so với kỳ trước
C. Kỳ trước so với kỳ gốc
D. Kỳ hiện hành so với kỳ sau
-
Câu 7:
Với các yếu tố khác không đổi, giả sử các bạn hàng của Việt Nam tăng trưởng mạnh thì điều nào sau đây có thể xảy ra trên thị trường ngoại hối?
A. Xuất khẩu Việt Nam tăng làm đồng nội tệ giảm giá trên thị trường ngoại hối.
B. Xuất khẩu của Việt Nam tăng làm đồng nội tệ lên giá trên thị trường ngoại hối.
C. Nhập khẩu của Việt giảm làm đồng nội tệ lên giá trên thị trường ngoại hối.
D. Nhập khẩu của Việt Nam tăng làm đồng nội tệ giảm giá trên thị trường ngoại hối.
-
Câu 8:
Trong mô hình AS-AD, 2 điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải?
A. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
B. Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
C. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
-
Câu 9:
Sự gia tăng cung tiền rất hiệu quả trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn khi:
A. Cầu tiền rất co dãn với lãi suất.
B. Đầu tư rất co dãn với lãi suất.
C. Đường tổng cung rất dốc.
-
Câu 10:
Điều nào sau đây không làm giảm thâm hụt tài khoản vãng lai trong cán cân thanh toán của Việt Nam:
A. Khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam tăng.
B. Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng.
C. Cổ tức mà các công dân Việt Nam nhận được từ nước ngoài tăng.
D. Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu ra nước ngoài.
-
Câu 11:
Điều nào dưới đây không phải là một đặc trưng cho một hệ thống kinh tế:
A. Tài sản thuộc quyền sở hữu cá nhân hay nhà nước.
B. Những quyết định kinh tế được làm ở cấp nào.
C. Các quan chức chính phủ được chọn ra như thế nào.
D. Các nguồn lực đang được phân bổ như thế nào.
-
Câu 12:
Việc tăng mức giá chung do tăng giá xăng dầu:
A. Nhất định gây ra lạm phát chi phí đẩy.
B. Nhất định gây ra lạm phát cầu kéo.
C. Có thể gây ra lạm phát chi phí đẩy.
D. Có thể gây ra lạm phát cầu kéo.
-
Câu 13:
Lạm phát do cầu kéo xuất hiện khi:
A. Các hộ gia đình tăng mạnh chi tiêu khi thị trường chứng khoán bùng nổ.
B. Giá nhiên liệu mà doanh nghiệp phải nhập khẩu tăng mạnh.
C. NHTW tăng lãi suất.
-
Câu 14:
Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
A. Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường.
B. Giảm tiền lương tối thiểu.
C. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
D. Câu A và C đúng.
-
Câu 15:
Nếu như bạn tìm thấy một người có thể đổi những thứ bạn có lấy những những thứ bạn muốn thì:
A. Cần phải có tiền để tiến hành trao đổi.
B. Việc chuyên môn hoá là điều không thể trong xã hội bạn đang sống.
C. Xuất hiện sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
D. Xuất hiện hệ thống trao đổi bằng tiền.
-
Câu 16:
Cho biết: I =100 - 72i; G = 680; T = 100 + 0,2Y; SM= 1500; DM = 800 + 0,7Y – 35i; C = 200 + 0,8Yd; Số nhân tổng cầu là:
A. 2
B. 2.78
C. 3
D. 2.5
-
Câu 17:
Cán cân ngân sách chính phủ:
A. Luôn thâm hụt trong thời kỳ suy thoái.
B. Luôn thặng dư trong thời kỳ bùng nổ.
C. Có phụ thuộc vào những biến động kinh tế trong ngắn hạn
D. Luôn thâm hụt ở tất cả các nước.
-
Câu 18:
Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC) là 0.75, giá trị của số nhân chi tiêu là:
A. 0.75
B. 4
C. 5
D. 7.5
-
Câu 19:
Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển vào bên trong gốc tọa độ nếu:
A. Dân số ngừng tăng trưởng.
B. Kho vốn suy giảm trong sử dụng không được thay thế.
C. Nền kinh tế đã tăng trưởng chậm lại.
D. Những lao động bị thay thế bởi robot trong một số ngành.
-
Câu 20:
Theo lý thuyết về cầu tiền, sự không chắc chắn trong kế hoạch chi tiêu càng lớn thì cầu tiền càng cao.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Ở mức toàn dụng nhân công không có thất nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Thước đo hợp lý đới với mức sống của một nước là:
A. GDP thực bình quân đầu người
B. GDP thực
C. GDP thực bình quân đầu người
D. Tỷ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người
-
Câu 23:
Sự hiện diện của thuế thu nhập làm ____________ số nhân chi tiêu của chính phủ và ____________ số nhân của thuế gộp.
A. Tăng, tăng.
B. Tăng, không thay đổi.
C. Giảm, không thay đổi.
D. Giảm, giảm.
-
Câu 24:
Thâm hụt ngân sách phát sinh khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công được gọi là:
A. Thâm hụt thực tế.
B. Thâm hụt chu kỳ.
C. Thâm hụt cơ cấu.
D. Thâm hụt dự kiến.
-
Câu 25:
Hàm thâm hụt ngân sách:
A. Biểu thị mối quan hệ giữa doanh thu từ thuế và thu nhập quốc dân thực tế.
B. Sẽ dịch chuyển nếu có sự thay đổi trong thu nhập quốc dân thực tế.
C. Sẽ dịch chuyển nếu thu nhập quốc dân thực tạo ra nhiều hơn trong doanh thu từ thuế.
D. Biểu thị mối quan hệ giữa vị trí ngân sách (thặng dư, thâm hụt hay cân bằng) với mức thu nhập quốc dân thực tế.
-
Câu 26:
Sức mua của tiền thay đổi:
A. Tỉ lệ thuận với tỉ lệ lạm phát.
B. Tỉ lệ nghịch với tỉ lệ lạm phát.
C. Không phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát.
D. Khi cung về vàng thay đổi.
-
Câu 27:
Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế mở có dạng S = -100 + 0,2Y, thuế suất biên là 25%, nhập khẩu bằng 10% GDP. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của việc giảm thuế tự định 50 là:
A. Sản lượng cân bằng tăng 50.
B. Sản lượng cân bằng tăng 80.
C. Sản lượng cân bằng tăng 100.
D. Sản lượng cân bằng tăng 125.
-
Câu 28:
Nếu ngân hàng Trung ương muốn hạ thấp lãi suất thì sẽ phải:
A. Bán các trái phiếu chính phủ.
B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Hạ thấp lãi suất chiết khấu.
D. Không khuyến khích các ngân hàng thành viên vay ngân hàng Trung ương.
-
Câu 29:
Giảm chi tiêu chính phủ sẽ không nhất thiết làm giảm thu nhập quốc dân nếu có sự tăng thêm của:
A. Xuất khẩu.
B. Nhập khẩu.
C. Thuế.
-
Câu 30:
Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm:
A. Lãi suất chiết khấu, và lãi suất của ngân hàng.
B. Lãi suất ngân hàng và các nghiệp vụ thị trường mở.
C. Các nghiệp vụ thị trường mở và lãi suất chiết khấu.
D. Lãi suất chiết khấu và tỉ giá hối đoái.