1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương
Chia sẻ hơn 1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế học như những vấn đề chung về kinh tế học, phân tích cung - cầu, lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết về hãng, cơ cấu thị trường và quyết định của hãng,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Kinh tế học có thể định nghĩa là một môn khoa học nhằm giải thích:
A. Tất cả các hành vi của con người.
B. Sự lựa chọn trong bối cảnh có sự khan hiếm nguồn lực.
C. Sự lựa chọn bị quyết định bởi các chính trị gia.
D. Các quyết định của hộ gia đình.
-
Câu 2:
Chi phí cơ hội là của một quyết định là:
A. Chi phí để ra quyết định đó.
B. Chi phí của các cơ hội khác.
C. Tổng lợi ích khác bị mất.
D. Lợi ích khác lớn nhất bị mất khi ra quyết định
-
Câu 3:
Nếu bạn mua một lon nước CocaCola:
A. Bạn và người bán cùng có lợi.
B. Bạn sẽ có lợi còn người bán thì không nếu bạn mua vào lúc nửa đêm.
C. Người bán có lợi còn bạn sẽ thiệt vì phải trả tiền.
D. Người bán sẽ có lợi còn bạn chỉ có lợi khi trời nóng.
-
Câu 4:
Một ví dụ về thị trường thất bại là khi:
A. Một người bán kiểm soát thị trường bằng cách giảm sản lượng làm giá gạo tăng.
B. Giá của gạo tăng do mất mùa.
C. Tiền lương của công nhân xay gạo giảm.
D. Lãi suất tín dụng cho nông dân vay tăng.
-
Câu 5:
Phát biểu nào bên dưới xem là thực chứng (positive)?
A. Phải chi Việt Nam mở cửa ngoại thương sớm.
B. Việt Nam nên khuyến khích xuất khẩu
C. Xuất khẩu sẽ làm tăng thặng dư của nhà sản xuất trong nước
D. Phá giá trong giai đoạn này không phải là cách làm tốt cho xuất khẩu của Việt Nam.
-
Câu 6:
Nhiệm vụ của khoa học kinh tế là:
A. Giúp thế giới tránh khỏi sử dụng quá mức nguồn lực khan hiếm.
B. Giúp chúng ta hiểu nền kinh tế vận hành như thế nào.
C. Cho chúng ta biết điều gì thì tốt cho chúng ta.
D. Lựa chọn có đạo đức về các vấn đề như ma tuý, chất kích thích…
-
Câu 7:
Phát biểu nào bên dưới không phải là cơ sở để chính phủ can thiệp vào thị trường:
A. Hàng hoá có tính không loại trừ (non-excludable) nhưng tranh giành (rival)
B. Hàng hoá có không loại trừ và không tranh giành (non-rival)
C. Hàng hoá có ngoại tác tiêu cực
D. Hàng hoá có tính tranh giành (rival) và loại trừ (excludable)
-
Câu 8:
Nguồn lực sản xuất là tất cả những vấn đề bên dưới, trừ:
A. Tiền mà chúng ta giữ để mua hàng hoá.
B. Đất đai, kỹ năng của lao động và máy móc của doanh nghiệp.
C. Đất đai, tinh thần doanh nhân và vốn nhân lực.
D. Kỹ năng kinh doanh, đất đai và vốn mà doanh nghiệp sở hữu.
-
Câu 9:
Chí Phèo ăn hai cái bánh bao cho buổi trưa. Lợi ích biên của Phèo đối với cái bánh bao thứ hai là:
A. Số tiền cao nhất mà Phèo sẳn lòng trả cho 2 cái bánh.
B. Số tiền cao nhất mà Phèo sẳn lòng trả cho cái bánh bao thứ hai.
C. Chi phí cơ hội để sản xuất ra hai cái bánh bao.
D. Chi phí cơ hội để sản xuất ra cái bánh thứ hai.
-
Câu 10:
Các thương hiệu máy tính hiện nay như Sony Vaio, IBM, Dell, Lenovo, Acer, Toshiba ___________ có thể là ví dụ cho cấu trúc thị trường:
A. Cạnh tranh hoàn toàn
B. Độc quyền
C. Cạnh tranh độc quyền
D. Độc quyền nhóm
-
Câu 11:
Chi phí cơ hội từ của việc chuyển từ điểm a tới điểm b trong hình là:
A. 2 sweaters
B. 0 (zero).
C. 3/2 pairs of socks trên Sweaters
D. 3 pairs of socks
-
Câu 12:
Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) có dạng là đường thẳng dốc xuống. Khi đó:
A. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là tăng dần
B. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là giảm dần
C. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là không đổi
D. Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một hàng hoá là tăng rồi giảm dần
-
Câu 13:
“Bàn tay vô hình” (invisible hand) là cách nói của Adam Smith khi ông ủng hộ:
A. Nền kinh tế thị trường (tự do)
B. Nền kinh tế mệnh lệnh
C. Nền kinh tế hỗn hợp
D. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chũ nghĩa
-
Câu 14:
Tan học, Tom bỏ ra 30 nghìn để đi taxi về nhà còn Jerry đợi 30 phút để đi xe bus về với giá 3 nghìn. Khi đó:
A. Tom giàu hơn Jerry
B. Tom không thích đi xe bus
C. Tom có chi phí cơ hội trong 30 phút ít nhất gấp 10 lần Jerry
D. Tom không thích đi chung xe bus với Jerry
-
Câu 15:
Công ty Ốc Vít sản xuất đai ốc (nuts) và bu-long (bolts) tại điểm a trong hình Chi phí biên của việc sản xuất thêm một đơn vị đai ốc là:
A. 1 bolt
B. 8/6 bolts
C. 1/2 bolt
D. 8 bolts
-
Câu 16:
Trong lý thuyết đẳng ích, khi giá của hàng hoá đang xét giảm xuống. Chọn một câu trả lời:
A. Đường cong bàng quan sẽ dịch chuyển.
B. Hệ số góc của đường ngân sách sẽ thay đổi.
C. Thu nhập danh nghĩa của cá nhân sẽ bị giảm đi.
D. Thu nhập thực tế của cá nhân sẽ giảm xuống.
-
Câu 17:
Một công ty có doanh thu là 600 triệu, chi phí kế toán là 400 triệu. Chủ công ty đã đầu tư 100 triệu vào công ty này. Số tiền này thay vì đầu tư vào công ty có thể được đem gửi ngân hàng với lãi suất là 20%/năm. Vậy lợi nhuận kế toán của công ty là:
A. 200 triệu
B. 100 triệu
C. 400 triệu
D. 0
-
Câu 18:
Đường bàng quan minh hoạ:
A. Các hoạt động cá nhân có thể được kết hợp để bày tỏ các sở thích xã hội như thế nào
B. Độ co dãn được khai thác trong lựa chọn của cá nhân như thế nào
C. Cung và cầu ảnh hưởng đến sở thích của cá nhân như thế nào
D. Một cá nhân kết hợp tiêu dùng như thế nào để có cùng một mức thoả mãn như nhau
-
Câu 19:
Nhiều trường đại học mở các lớp tại chức ban đêm. Điều này có thể giải thích:
A. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học vào ban đêm
B. Các trường đại học được tài trợ chủ yếu từ chính phủ, do đó họ không cần làm gì nhiều để thoả mãn nhu cầu của khách hàng
C. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là cao hơn nếu họ đi học vào ban đêm
D. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học cả ngày
-
Câu 20:
Việc di chuyển dọc xuống dưới đường ngân sách liên quan đến việc dịch chuyển từ:
A. Các kết hợp có chí phí thấp hơn sang các kết hợp có chi phí cao hơn.
B. Các kết hợp có nhiều lợi ích hơn sang các kết hợp có ít lợi ích hơn.
C. Một kết hợp này giữa hai hàng hoá sang kết hợp kia của hai hàng hoá đó với cùng mức chi phí.
D. Các kết hợp có lợi ích ít hơn sang các kết hợp có nhiều lợi ích hơn.
-
Câu 21:
Mức sản lượng có hiệu quả là mức sản lượng mà tại đó lợi ích biên bằng với chi phí biên.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Đường ngân sách là:
A. Không có ở trên
B. Dốc lên.
C. Dốc xuống và không tuyến tính.
D. Dốc xuống và tuyến tính.
-
Câu 23:
Khi sản phẩm biên của lao động vượt quá sản phẩm trung bình của lao động, đường sản phẩm trung bình của lao động dốc xuống dưới.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Các đường bàng quan không cắt nhau bởi vì:
A. Người tiêu dùng thích nhiều hàng hóa hơn là ít hàng hóa
B. Hệ số thay thế biên
C. Không thể có các điểm mà các đường cong cắt ngang nhau về mặt hình học.
D. Người tiêu dùng có ngân sách bị hạn chế.
-
Câu 25:
Kinh tế học là bộ môn khoa học nghiên cứu chủ yếu về:
A. Cách xã hội phân bổ và sử dụng những nguồn lực khan hiếm
B. Cách điều hành một doanh nghiệp để thành công
C. Cách mà chính phủ sử dụng để chuyển một hàng hoá khan hiếm thành một hàng hoá thông thường
D. Cách tạo ra tiền trên thị trường chứng khoán
-
Câu 26:
Đường bàng quan lõm vào hướng gốc toạ độ bởi vì:
A. Khi cá nhân tiêu dùng nhiều thêm một loại hàng hoá cụ thể, giá trị tăng thêm trên 1 đơn vị hàng hoá sẽ ít đi.
B. Sự kết hợp nhiều hơn về số lượng của 2 loại hàng hoá hơn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn.
C. Chúng dốc xuống, không dốc lên.
D. Lợi ích biên của hàng hoá tăng thêm là âm dưới mức tiêu dùng cụ thể.
-
Câu 27:
Khi di chuyển dọc theo đường cầu (có dạng đường thẳng), độ co giãn của cầu theo giá (giá trị tuyệt đối) sẽ:
A. Giảm, sau đó sẽ tăng
B. Giảm
C. Tăng
D. Không thay đổi
-
Câu 28:
Đường bàng quan biểu thị tất cả các kết hợp của 2 loại hàng hoá mà nó thu được:
A. Cùng mức lợi ích biên.
B. Các mức thoả mãn khác nhau.
C. Lợi ích âm hay bằng không đối với khách hàng.
D. Cùng một mức thoả mãn
-
Câu 29:
Độ co giãn của cầu theo giá được định nghĩa là phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho:
A. Trị tuyệt đối của sự thay đổi của giá
B. Phần trăm thay đổi của giá của hàng hoá có liên quan
C. Trị tuyệt đối của sự thay đổi của lượng cầu
D. Phần trăm thay đổi của giá
-
Câu 30:
Thâm hụt ngân sách liên bang Hoa Kỳ năm 1993 là hơn 4000 tỷ đô la. Phát biểu này:
A. Thuộc về kinh tế học thực chứng
B. Thuộc về kinh tế học chuẩn tắc
C. Không có ý nghĩa
D. Là sự lặp lại không cần thiết
-
Câu 31:
Khi giá tăng lên 1%, lượng cung tăng lên 2%. Điều này chỉ ra rằng:
A. Cung co giãn đơn vị
B. Cung co giãn
C. Cung kém co giãn
D. Công ty đang hoạt động tốt trên thị trường của mình
-
Câu 32:
Trong trường hợp hiệu suất theo quy mô không đổi, yếu tố nào sau đây không thay đổi khi đầu ra tăng:
A. Mức sản lượng đầu ra
B. Tổng chi phí sản xuất
C. Chi phí sản xuất bình quân
D. Lợi nhuận
-
Câu 33:
Một hãng có doanh thu là 100 triệu đồng, chi phí kế toán là 80 triệu đồng và chi phí ẩn là 20 triệu đồng. Lợi nhuận kế toán của nó là:
A. 10 triệu đồng
B. 70 triệu đồng
C. 20 triệu đồng
D. 80 triệu đồng
-
Câu 34:
Cải tiến về tình hình công nghệ trong sản xuất sẽ dẫn đến:
A. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm.
B. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng giảm.
C. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng.
D. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng không đổi.
-
Câu 35:
Đường ngân sách là gì?
A. Không có ở trên.
B. Đường thẳng.
C. Dốc đứng.
D. Đường cong
-
Câu 36:
Nếu những yếu tố khác không đổi, cầu mặt hàng thuốc insulin thay đổi thì ảnh hưởng đến tổng doanh thu mặt hàng này như thế nào?
A. Không thể đoán được
B. Tổng doanh thu sẽ tăng
C. Tổng doanh thu không đổi
D. Tổng doanh thu sẽ giảm
-
Câu 37:
Mọi điểm nằm bên phải của đường ngân sách là:
A. Không mong đợi.
B. Không thể đạt được với thu nhập hiện có.
C. Giảm lợi ích đối với các điểm nằm trong đường ngân sách.
D. Không hiệu quả với thu nhập hiện có.
-
Câu 38:
Tất cả các kết hợp hàng hoá trên đường ngân sách:
A. Cung cấp cùng mức lợi ích
B. Chi tiêu với cùng lượng tiền
C. Bao gồm các hàng hoá có cùng mức giá
D. Bao gồm các lượng bằng nhau của 2 loại hàng hoá
-
Câu 39:
Các đường bàng quan cắt nhau khi:
A. Tổng mức thoả mãn của 2 kết hợp là bằng nhau
B. Tỷ suất thay thế biên của 2 đường cong bàng quan là bằng nhau
C. Không đúng vì các đường cong bàng quan của người tiêu dùng cá nhân không bao giờ cắt nhau
D. Người tiêu dùng được thoả mãn bởi một hàng hoá cụ thể
-
Câu 40:
Trong ngắn hạn, các đầu vào cố định của hãng không thay đổi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 41:
Theo lý thuyết về đường bàng quan:
A. Các đường cong bàng quan xa với gốc toạ độ chỉ ra sự thoả mãn cao hơn.
B. Các đường cong bàng quan giao nhau, nhưng chỉ đối với hàng hoá cấp thấp.
C. Các đường cong bàng quan gần với gốc toạ độ biểu diễn sự thoả mãn nhiều hơn.
D. Tất cả các sơ đồ bàng quan đều cho mức thoả mãn như nhau.