1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương
Chia sẻ hơn 1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế học như những vấn đề chung về kinh tế học, phân tích cung - cầu, lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết về hãng, cơ cấu thị trường và quyết định của hãng,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giả sử sản phẩm X có hàm số cung và cầu như sau:Qd= 180 3P, Qs= 30 + 2P, nếu chính phủ đánh thuế vào sản phẩm làm cho lượng cân bằng giảm xuống còn 78 , thì số tiền thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm là:
A. 5
B. 12
C. 3
D. 10
-
Câu 2:
Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
A. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.
B. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
C. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
D. Các câu trên đều đúng.
-
Câu 3:
Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu của máy ảnh sang phải:
A. Thu nhập dân chúng tăng.
B. Giá máy ảnh giảm.
C. Chính phủ đánh thuế vào ngành kinh doanh máy ảnh.
D. Giá phim tăng
-
Câu 4:
Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
A. Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi.
B. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
C. Giá sản phẩm X thay đổi
D. Cả 3 câu còn lại đều đúng.
-
Câu 5:
Hàm số cung và cầu sản phẩm X có dạng: P=QS+5 và P= 1/2QD+20. Nếu chính phủ ấn định mức giá P=18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền?
A. 108
B. 100
C. 180
D. 162
-
Câu 6:
Biểu số liệu dưới đây là kết quả tính toán của bộ phận nghiên cứu thị trường của hãng X. Những hệ số nào là hệ số co dãn của cầu theo giá của X,Y,Z:
A. 2; +0,8; +2,4
B. 2; 0,6; 3
C. 2; +0,5; +1,2
D. +1,2; 0,6; +2,4
-
Câu 7:
Giả sử trên thị trường chỉ cung cấp 2 loại thực phẩm là thịt lợn và thịt bò, cho hàm cầu thịt bò như sau: Qx=1000+6Py. Trong đó Qx là lượng cầu đối với thịt bò, và Py là giá của thịt lợn (hàng hóa liên quan). Tính hệ số co dãn cầu giao của 2 loại hàng hóa tại mức Py=80.
A. - 0,32
B. 0,04
C. 0,32
D. - 0,04
-
Câu 8:
Khi giá hàng Y: PY=4 thì lượng cầu hàng X: QX=10 và khi PY=6 thì QX=12, với các yếu tố khác không đổi kết luận X và Y là 2 sản phẩm.
A. Thay thế cho nhau
B. Không liên quan.
C. Bổ sung nhau
D. Vừa thay thế, vừa bổ sung
-
Câu 9:
Trong thực tế, cốc bia thứ 4 không mang lại sự thỏa mãn nhiều bằng cốc bia thứ 3. Đây là ví dụ về:
A. Nghịch lý về giá trị
B. Thặng dư tiêu dùng
C. Tổng dụng ích giảm dần
D. Dụng ích cận biên giảm dần
-
Câu 10:
Đường bàng quan là:
A. Đường giới hạn khả năng tiêu dùng
B. Tập hợp các giỏ hàng hóa mang lại cùng một mức thỏa mãn cho người tiêu dùng
C. Sự sắp xếp các giỏ hàng được ưa thích
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
-
Câu 11:
Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSy,x) thể hiện:
A. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường
B. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm
C. Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm
D. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thoả mãn không đổi
-
Câu 12:
Dụng ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm gọi là:
A. Dụng ích cận biên
B. Tổng dụng ích
C. Dụng ích bình quân
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 13:
Gọi MUx và MUy là lợi ích cận biên của hàng hóa X và Y; Px và Py là giá của hai loại hàng hóa đó. Công thức nào dưới đây thể hiện tại điểm cân bằng:
A. MUX/MUY = Px/Py
B. MUx/MUy = Py/Px
C. MUx = MUy và Px = Py
D. MUx = MUy
-
Câu 14:
Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền tiền lương để mua hai hàng hóa X và Y. Nếu giá hàng hóa X và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương cũng tăng lên gấp 2 thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
A. Dịch chuyển song song sang phải
B. Không thay đổi
C. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải
D. Dịch chuyển song song sang trai
-
Câu 15:
Hai hàng hóa được gọi là thay thế hoàn hảo nếu:
A. Đường bàng quan là đường thẳng dốc xuống từ trái qua phải
B. Đường bàng quan là đường thẳng đứng
C. Đường bàng quan có hình chữ L
D. Đường bàng quan là đường cong
-
Câu 16:
Khi số lượng hàng hóa tiêu dùng tăng lên thì:
A. Tổng dụng ích không đổi
B. Tổng dụng ích giảm đi
C. Dụng ích cận biên giảm đi
D. Dụng ích cận biên tăng lên
-
Câu 17:
Tất cả các điểm nằm trên một đường bàng quan có điểm chung là:
A. Số lượng hai loại hàng hóa bằng nhau
B. Chi tiêu cho hai loại hàng hóa bằng nhau
C. Tỷ lệ thay thế cận biên giữa các giỏ hàng hóa bằng nhau
D. Tổng dụng ích của các giỏ hàng hóa đó bằng nhau
-
Câu 18:
Lan có thu nhập (I) là 100.000đ để mua truyện (X) với giá 20.000đ/quyển và mua sách với giá 15.000đ/quyển. Phương trình minh họa đường ngân sách của Lan là:
A. I = 100.000 + X + Y
B. 100.000 = 20.000*X + 15.000
C. I = 20.000*X + 15.000*Y
D. 100.000 = X + Y
-
Câu 19:
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1200đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 100đ/sp; Py = 300đ/sp. Mức thoả mãn được thể hiện qua hàm số: TUx = 1/3X2 +10X; TUy = 1/2Y2 + 20Y. Lợi ích biên của 2 sản phẩm là:
A. MUx = 2/3X + 10; MUy = Y + 20
B. Không có đáp án đúng
C. MUx = 2/3X + 10; MUy = Y + 20
D. MUx = 1/3X + 10; MUy = 1/2Y + 20
-
Câu 20:
Đường ngân sách có dạng Y = 150 – 3X. Nếu Py = 9, Px và I nào dưới đây phù hợp:
A. Px = 30, I = 2000
B. Px = 5, I = 150
C. Px = 27, I = 1350
D. Px =20, I = 1350
-
Câu 21:
Một người tiêu dùng có thu nhập I = 300, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py = 40đ/sp. Hàm tổng dụng ích thể hiện qua hàm TU = (X 4)*Y. Tổng dụng ích tối đa là:
A. TU = 45,25
B. TU = 45,5
C. TU = 55,5
D. TU = 42,25
-
Câu 22:
Đường ngân sách có dạng Y = 100 – 2X. Nếu Py = 10, Px và I nào dưới đây phù hợp:
A. Px =10, I = 2000
B. Px = 20, I = 2000
C. Px = 5, I = 100
D. Px = 20, I = 1000
-
Câu 23:
Nếu MUA = 1/QA; MUB = 1/QB, giá của A là 50đ/sp, giá của B là 400đ/sp và thu nhập của người tiêu dùng là 12.000đ. Để tối đa hoá thoả mãn, người tiêu dùng sẽ mua mỗi loại hàng hoá bao nhiêu?
A. A = 24 B = 27
B. A = 120 B =15
C. A = 48 B = 24
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 24:
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1200đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 100đ/sp; Py = 300đ/sp. Mức thoả mãn của người tiêu dùng được thể hiện qua hàm số: TUx = (1/3)X2+10X; TUy = (1/2)Y2 + 20Y. Tổng dụng ích tối đa đạt được:
A. TUmax = 86
B. TUmax = 96
C. TUmax = 76
D. TUmax = 82
-
Câu 25:
Đường ngân sách có dạng X = 210 – 2Y. Nếu Px = 6, Py và I nào dưới đây phù hợp:
A. Py = 12, I = 1260
B. Py = 2, I = 420
C. Py = 6, I = 630
D. Py = 15, I = 1500
-
Câu 26:
Tổng dụng ích luôn:
A. Giảm khi dụng ích cận biên giảm
B. Giảm khi dụng ích cận biên tăng
C. Tăng khi dụng ích cận biên dương
D. Nhỏ hơn dụng ích cận biên
-
Câu 27:
Khi dụng ích cận biên dương thì tổng dụng ích:
A. Giảm đi
B. Tăng lên
C. Không đổi
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 28:
Để xác định điểm tiêu dùng tối ưu, người ta cần biết:
A. Giá của hàng hóa và thu nhập
B. Tổng lợi ích và thu nhập
C. Giá của hàng hóa và lợi ích cận biên của hàng hóa
D. Tổng lợi ích và lợi ích cận biên của hàng hóa
-
Câu 29:
Khi tổng dụng ích giảm, dụng ích biên:
A. Âm và giảm dần
B. Dương và tăng dần
C. Âm và tăng dần
D. Dương và giảm dần
-
Câu 30:
Khi thu nhập thay đổi thì đường ngân sách sẽ thay đổi về:
A. Độ dốc
B. Điểm cắt của đường ngân sách với trục tung và trục hoành nhưng không thay đổi độ dốc
C. Độ dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục hoành
D. Độ dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục tung
-
Câu 31:
Khi thu nhập giảm đi 2 lần, giá của các loại hàng hóa cũng giảm đi 2 lần. Câu nào dưới đây vẫn đúng:
A. Độ dốc đường ngân sách giảm đi
B. Đường ngân sách dịch chuyển
C. Điểm kết hợp tiêu dùng tối ưu vẫn giữ nguyên
D. Độ dốc đường ngân sách tăng lên
-
Câu 32:
Một người tiêu dùng có thu nhập là 1,5 triệu/tháng để mua hai hàng hóa X và Y. Giá của hàng hóa X là 15.000đồng/kg và hàng hóa Y là 5.000 đồng/kg. Hàm tổng dụng ích được cho bởi TU = 2*X*Y. Nếu thu nhập của nguời tiêu dùng tăng lên gấp đôi thì kết hợp tiêu dùng tối ưu mới là:
A. X = 120, Y = 280
B. X = 90, Y = 250
C. X = 85, Y = 200
D. X = 100, Y = 300
-
Câu 33:
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 1.200đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với Px = 100đ/sp; Py = 300đ/sp. Dụng ích của người tiêu dùng được thể hiện qua hàm số: TUx = (1/3)X2 + 10X; TUy= (1/2)Y2 + 20Y. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
A. Tất cả đều sai
B. X = 6; Y = 2
C. X = 3; Y = 3
D. X = 9; Y = 1
-
Câu 34:
Đường ngân sách phụ thuộc vào:
A. Thu nhập
B. Giá của các hàng hóa
C. Thu nhập và giá của các hàng hóa
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 35:
Tỷ số giá giữa hai hàng hóa X và Y là Px/Py=1/3. Nếu Mai đang tiêu dùng số lượng hàng hóa X và Y ở mức MUx / MUy = 3/1. Để tối đa hóa lợi ích tổng lợi ích, bạn đó phải:
A. Tăng X và giảm Y
B. Tăng giá của X
C. Tăng Y và giảm X
D. Vẫn giữ nguyên tiêu dùng hiện tại
-
Câu 36:
Một người tiêu dùng có thu nhập I = 300, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với Px = 10đ/sp; Py = 40đ/sp. Hàm tổng dụng ích thể hiện qua hàm TU = (X 4)*Y. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
A. X = 3,25 và Y = 17
B. X = 17 và Y = 3,25
C. X = 12 và Y = 2,5
D. X = 13 và Y = 2,25
-
Câu 37:
Kết hợp tối ưu của người tiêu dùng là kết hợp thỏa mãn điều kiện:
A. Tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hóa bằng tỷ giá của chúng
B. Đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan
C. Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường bàng quan
D. Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
-
Câu 38:
Với hàm tổng dụng ích TU = (X 2)*Y và phương án tiêu dùng tối ưu là X = 22, Y = 5. Vậy tổng dụng ích:
A. TU = 64
B. TU = 96
C. TU = 100
D. TU = 90
-
Câu 39:
Theo qui luật dụng ích cận biên giảm dần, khi tiêu dùng thêm nhiều đơn vị hàng hóa cùng loại thì tổng dụng ích:
A. Tăng với tốc độ giảm dần
B. Giảm và cuối cùng là tăng lên
C. Giảm với tốc độ tăng dần
D. Giảm với tốc độ giảm dần
-
Câu 40:
Đường ngân sách biểu diễn:
A. Các tập hợp hàng hóa được lựa chọn của một người tiêu dùng
B. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua
C. Mức tiêu dùng mong muốn đối với một người tiêu dùng
D. Các tập hợp hàng hóa khi người tiêu dùng chi hết ngân sách của mình
-
Câu 41:
Khi giá của hàng hóa bình thường giảm, người tiêu dùng mua hàng hóa này nhiều hơn, đó là hệ quả của:
A. Tác động thay thế hoặc tác động thu nhập
B. Tác động thu nhập
C. Tác động thay thế và tác động thu nhập
D. Tác động thay thế
-
Câu 42:
Mô hình IS*- LM* đúng trong điều kiện:
A. Sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.
B. Giá cố định.
C. Nền kinh tế nhỏ, mở cửa.
D. Tất cả các điều kiện trong các phương án lựa chọn.
-
Câu 43:
Đường Phillips ban đầu phản ánh:
A. Mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa lạm phát và thất nghiệp.
B. Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
C. Quan hệ tỷ lệ thuận giữa sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp.
D. Quan hệ tỷ lệ thuận giữa mức giá và sản lượng.
-
Câu 44:
Đường Phillips ban đầu chỉ ra:
A. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
B. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát cao hơn.
C. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát thấp hơn.
D. Tương ứng với tỷ lệ lạm phát cao hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
-
Câu 45:
Mô hình đường Phillips là Sự mở rộng của mô hình tổng cầu-tổng cung, vì trong ngắn hạn, Sự gia tăng của tổng cầu dẫn đến tăng giá và:
A. Sản lượng giảm.
B. Giảm thất nghiệp.
C. Tăng thất nghiệp.
D. Tăng sản lượng.