1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương
Chia sẻ hơn 1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế học như những vấn đề chung về kinh tế học, phân tích cung - cầu, lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết về hãng, cơ cấu thị trường và quyết định của hãng,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chính phủ đặt giá trần đối với xăng dầu sẽ dẫn đến:
A. Người tiêu dùng sử dụng tiết kiệm hơn
B. Người dân mua ít xăng đi
C. Người sản xuất bán nhiều hơn
D. Buôn lậu xăng dầu qua biên giới
-
Câu 2:
Nước A không cho phép thương mại quốc tế. Ở nước này, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 2 cân thịt bò. Ở các nước khác, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 1,5 cân thịt bò. Điều này chỉ ra rằng:
A. Nước A có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất cá
B. Các nước khác có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất thịt bò
C. Mức giá thịt bò ở nước A cao hơn mức giá thế giới
D. Nếu nước A cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ nhập khẩu cá
-
Câu 3:
Nếu nước D có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất đường, nhưng các nước khác có lợi thế tuyệt đối so với nước D trong việc sản xuất đường. Nếu thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước D sẽ:
A. Xuất khẩu đường
B. Không thu được lợi thế gì từ việc xuất khẩu hay nhập khẩu đường
C. Nhập khẩu đường
D. Xuất khẩu hoặc nhập khẩu đường, nhưng không đủ thông tin để kết luận
-
Câu 4:
Điều nào dưới đây đúng với cả độc quyền bán, cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo:
A. Lợi nhuận kinh tế bằng không trong dài hạn
B. Sản phẩm đồng nhất
C. Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MR
D. Dễ dàng xâm nhập và rút khỏi thị trường
-
Câu 5:
Đối với một hãng độc quyền tự nhiên, đường tổng chi phí trung bình:
A. Luôn tăng khi hãng tăng sản lượng
B. Không đổi khi hãng tăng sản lượng
C. Có thể giảm hoặc tăng khi hãng tăng sản lượng
D. Luôn giảm khi hãng tăng sản lượng
-
Câu 6:
Khi sản phẩm cận biên của lao động nhỏ hơn sản phẩm trung bình của lao động:
A. Hãng đang gặp năng suất cận biên giảm dần
B. Sản phẩm trung bình của lao động đang tăng
C. Sản phẩm cận biên của lao động đang tăng
D. Đường tổng sản phẩm có độ dốc âm
-
Câu 7:
Quy luật năng suất cận biên giảm dần nói rằng:
A. Khi quy mô của nhà máy tăng lên, chi phí trung bình của nó giảm xuống
B. Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố định cho trước, sản phẩm trung bình của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
C. Khi quy mô của nhà máy tăng lên, sản phẩm cận biên của nó sẽ giảm
D. Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố định cho trước, sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
-
Câu 8:
Hiệu suất không đổi theo quy mô có nghĩa là khi tất cả các đầu vào tăng lên:
A. Chi phí trung bình dài hạn tăng cùng tốc độ tăng của đầu vào
B. Chi phí trung bình dài hạn không đổi
C. ATC không đổi
D. Tổng sản phẩm không đổi
-
Câu 9:
Ích lợi tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là:
A. Ích lợi cận biên trên một $
B. Ích lợi cận biên
C. Tổng ích lợi
D. Ích lợi trung bình
-
Câu 10:
Điều nào dưới đây gây ra sự dịch chuyển của đường cung:
A. Cầu hàng hoá thay đổi
B. Công nghệ sản xuất thay đổi
C. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
D. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
-
Câu 11:
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd. Tính giá và sản lượng lượng cân bằng.
A. Pe = 55 và Qe = 40
B. Pe = 50 và Qe = 45
C. Pe = 45 và Qe = 55
D. Pe =55 và Qe = 45
-
Câu 12:
Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
A. Cả cung và cầu đều giảm
B. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
C. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
D. Cả cung và cầu đều tăng
-
Câu 13:
Đường cung dịch chuyển sang phải có nghĩa là:
A. Lượng cung giảm
B. Cung giảm
C. Lượng cung ứng với mỗi mức giá tăng lên
D. Lượng cung không đổi
-
Câu 14:
Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường:
A. Có thể tăng hoặc giảm
B. Giá quýt sẽ tăng
C. Giá quýt sẽ giảm
D. Giá quýt sẽ không đổi
-
Câu 15:
Khi sự tiêu dùng có tính cạnh tranh và có tính loại trừ, thì sản phẩm là một:
A. Hàng hóa hỗn hợp
B. Hàng hóa công cộng
C. Hàng hóa tư nhân
D. Hàng hóa do nhà nước cung cấp
-
Câu 16:
Chính phủ điều tiết độc quyền tự nhiên nhằm mục tiêu:
A. Giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền
B. Tăng giá và sản lượng của nhà độc quyền
C. Giảm giá và giảm sản lượng của nhà độc quyền
D. Tăng lợi nhuận cho nhà độc quyền
-
Câu 17:
Thu nhập không công bằng trong nền kinh tế vì:
A. Chính phủ đánh thuế thu nhập
B. Các hộ gia đình trốn thuế
C. Các cá nhân khác nhau có các nguồn lực giống nhau
D. Thị trường xác định giá yếu tố sản xuất
-
Câu 18:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169. Hãng hoà vốn khi giá bằng:
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
-
Câu 19:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169. Nếu giá thị trường là P=55, hãng sẽ sản xuất tại mức sản lượng nào để tối đa hoá lợi nhuận.
A. Q = 26
B. Q = 27
C. Q = 28
D. Q = 29
-
Câu 20:
Đường cung ngắn hạn của ngành là:
A. Tổng chiều dọc của các đường cung cá nhân các hãng
B. Là đường nằm ngang tại mức giá hiện hành
C. Tổng lượng bán của các hãng tại mức giá hiện hành
D. Tổng chiều ngang của các đường cung cá nhân các hãng
-
Câu 21:
Trong các đẳng thức dưới đây đẳng thức nào đúng ứng với mức sản lượng tại đó ATC đạt giá trị cực tiểu:
A. AVC = FC
B. MC = ATC
C. MC = AVC
D. P = AVC
-
Câu 22:
Điều nào dưới đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung:
A. Giá hàng hoá thay đổi
B. Số lượng người bán
C. Kỳ vọng của người bán thay đổi
D. Công nghệ sản xuất thay đổi
-
Câu 23:
Hạn hán có thể sẽ:
A. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
B. Gây ra sự vân động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
C. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
D. Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn
-
Câu 24:
Điều nào sau đây mô tả đường cung:
A. Số lượng hàng hoá mà người sản xuât muốn bán và có khả năng bán tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi)
B. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua
C. Số lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn bán và có khả năng bán tại các mức thu nhập khác nhau
D. Số lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn bán tại các mức thuế khác nhau
-
Câu 25:
Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với Cà phê Trung Nguyên:
A. Giá Cà phê Trung Nguyên giảm xuống.
B. Giá hàng hoá thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên.
C. Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi.
D. Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ.
-
Câu 26:
Một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một sản phẩm nếu mức giá thế giới:
A. Không chịu ảnh hưởng từ các tổ chức thương mại quốc tế
B. Cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại
C. Thấp hơn mức giá trong nước khi không có thương mại
D. Bằng với mức giá trong nước khi không có thương mại
-
Câu 27:
Khi phân tích lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế, nếu ta nói rằng nước A là nước nhỏ có nghĩa là:
A. Lựa chọn của nước A về việc sẽ xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa nào không dựa trên nguyên tắc về lợi thế so sánh
B. Chỉ mức giá trong nước là có ý nghĩa với nước A, mức giá thế giới không có ý nghĩa gì
C. Nước A chỉ có thể nhập khẩu chứ không thế xuất khẩu hàng hóa
D. Nước A là người chấp nhận giá
-
Câu 28:
A trồng lúa và B nuôi cá. Trong trường hợp nào thì A và B không thể thu được lợi ích từ trao đổi:
A. Cả A và B đều có thể thu được lợi ích trong tất cả các trường hợp
B. B trồng cây và nuôi cá đều tốt hơn B
C. A không thích tiêu dùng cá và B không thích tiêu dùng lúa
D. A trồng lúa tốt hơn B và B nuôi cá tốt hơn A
-
Câu 29:
Giả sử nước A xuất khẩu điện thoại sang nước B và nhập khẩu gạo từ nước C. Tình huống này cho thấy rằng:
A. Nước A có lợi thế tuyệt đối so với nước C trong việc sản xuất gạo, nước B có lợi thế tuyệt đối so với nước A trong việc sản xuất điện thoại
B. Nước A có lợi thế tuyệt đối so với nước B trong việc sản xuất điện thoại, nước C có lợi thế tuyệt đối so với nước A trong việc sản xuất gạo
C. Nước A có lợi thế so sánh so với nước B trong việc sản xuất điện thoại, nước C có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất gạo
D. Nước A có lợi thế so sánh so với nước C trong việc sản xuất gạo, nước B có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất điện thoại
-
Câu 30:
Nếu một quốc gia cho phép thương mại và với một hàng hóa mức giá trong nước khi không có thương mại thấp hơn mức giá thế giới:
A. Nước đó sẽ nhập khẩu hàng hóa đó
B. Nước đó sẽ xuất khẩu hàng hóa đó
C. Cần có thêm thông tin để quyết định nước đó có xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa hay không
D. Nước đó sẽ không xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa đó
-
Câu 31:
Nếu nước E có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong việc sản xuất đường, nhưng các nước khác có lợi thế so sánh so với nước E trong việc sản xuất đường. Nếu thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước E sẽ:
A. Nhập khẩu đường
B. Xuất khẩu đường
C. Xuất khẩu hoặc nhập khẩu đường, nhưng không đủ thông tin để kết luận
D. Không thu được lợi thế gì từ việc xuất khẩu hay nhập khẩu đường
-
Câu 32:
Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế cũng chính là đường giới hạn khả năng tiêu dùng của nền kinh tế đó:
A. Khi mức đánh đổi giữa hai hàng hóa là không thay đổi
B. Trong tất cả các trường hợp
C. Không xảy ra trong trường hợp nào
D. Khi nền kinh tế không tham gia vào thương mại quốc tế
-
Câu 33:
Nếu mức giá thép trên thị trường thế giới cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại thì nước này nên:
A. Không nhập khẩu hay xuất khẩu thép, vì nước đó không thể thu được lợi ích từ thương mại
B. Nhập khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép
C. Xuất khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép
D. Không nhập khẩu hay xuất khẩu thép, vì nước đó đã có thể sản xuất thép với chi phí rẻ
-
Câu 34:
Nước A không cho phép thương mại quốc tế. Ở nước này, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 2 cân thịt bò. Ở các nước khác, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 3 cân thịt bò. Điều này chỉ ra rằng:
A. Nước B có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất thịt bò
B. Nếu nước B cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ xuất khẩu cá
C. Nước B có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong việc sản xuất cá
D. Tất cả các phương án đều chính xác
-
Câu 35:
Đặc điểm nào dưới đây không phải của cạnh tranh độc quyền:
A. Các hãng là những người tối đa hóa lợi nhuận
B. Các hãng chọn sản lượng ở mức chi phí cận biên bằng doanh thu cận biên
C. Sản phẩm của các hãng trong ngành là giống hệt nhau
D. Ngành gồm nhiều hãng
-
Câu 36:
Trong điều kiện nào dưới đây, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuận kinh tế:
A. MR > ATC
B. MR > AVC
C. ATC > MC
D. ATC > AR
-
Câu 37:
Trong cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu bình quân của một hãng là:
A. Doanh thu nhận được khi thuê thêm một đơn vị lao động
B. Bằng giá
C. Tổng doanh thu chia tổng chi phí
D. Doanh thu cận biên chia cho giá
-
Câu 38:
Đặc điểm nào dưới đây là của độc quyền tập đoàn:
A. Các hãng sản xuất những sản phẩm khác biệt
B. Không có rào cản gia nhập ngành
C. Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường
D. Ngành gồm một số lượng lớn các hãng
-
Câu 39:
Điều nào dưới đây đúng với cạnh tranh độc quyền nhưng không đúng với độc quyền tập đoàn:
A. Mỗi hãng đối diện với đường cầu dốc xuống
B. Các hãng là người đặt giá
C. Các hãng đều có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
D. Lượng bán của một hãng không tác động đáng kể đến hãng khác
-
Câu 40:
Một hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ không bao giờ sản xuất ở mức sản lượng:
A. Mà hãng sẽ bị thua lỗ
B. Mà doanh thu cận biên nhỏ hơn giá
C. Trong miền không co giãn của đường cầu
D. Mà chi phí trung bình lớn hơn chi phí cận biên
-
Câu 41:
Trong dài hạn, tất cả các hãng trong ngành cạnh tranh độc quyền thu được:
A. Lợi nhuận kinh tế dương
B. Lợi nhuận kinh tế âm
C. Lợi nhuận kinh tế bằng 0
D. Lợi nhuận tính toán bằng 0
-
Câu 42:
Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có thể bù đắp được chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần đường chi phí cận biên mà:
A. Nằm dưới điểm hoà vốn
B. Nằm trên điểm đóng cửa
C. Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn
D. Nằm trên điểm hòa vốn
-
Câu 43:
Nếu một nhà độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng tại đó chi phí cận biên lớn hơn doanh thu cận biên, nhà độc quyền nên:
A. Không điều nào đúng
B. Giảm giá và tăng sản lượng
C. Giảm giá và giảm sản lượng
D. Tăng giá và giảm sản lượng
-
Câu 44:
Câu nào dưới đây nói đúng về mô hình đường cầu gẫy:
A. Cho biết mức giá hiện hành được xác định như thế nào
B. Nói rằng giá sẽ không đổi cho dù có sự dao động của cầu
C. Giả định rằng doanh thu cận biên đôi khi tăng cùng với sản lượng
D. Giả định rằng các đối thủ sẽ đáp lại sự giảm giá và lờ đi sự tăng giá
-
Câu 45:
Điều nào dưới đây không đúng trong trường hợp hãng cạnh tranh hoàn hảo.
A. Giá không đổi khi lượng bán thay đổi
B. Sự thay đổi tổng doanh thu bằng giá nhân với sự thay đổi lượng bán
C. Doanh thu cận biên bằng giá
D. Doanh thu cận biên thường nhỏ hơn doanh thu trung bình