210 câu trắc nghiệm Định giá tài sản
Tổng hợp và chia sẻ hơn 210 câu trắc nghiệm Định giá tài sản có đáp án gồm các kiến thức về thủ tục, trình tự, phương pháp định giá tài sản,... dành cho các bạn sinh viên khối ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh,... để bạn ôn tập, hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tài sản lưu động là gì?
A. Là tài sản không sử dụng lâu dài trong doanh nghiệp: hàng tồn kho, các khoản nợ phải trả, đầu tư ngắn hạn, tiền mặt trong ngân hàng và tiền trao tay
B. Là tài sản luân chuyển trong sản xuất
C. Là tài sản sử dụng nhanh chóng trong sản xuất
D. Là tài sản đầu tư ngắn hạn
-
Câu 2:
Tài sản cố định hoặc tài sản sử dụng lâu dài là những tài sản như thế nào?
A. Là những tài sản hữu hình thuộc bất động, nhà xưởng và các trang thiết bị để duy trì các hoạt động của doanh nghiệp
B. Là những tài sản vô hình sử dụng lâu dài như danh tiếng, bằng sáng chế, thương hiệu và những tài sản tương tự
C. Là những tài sản hữu hình và vô hình thuộc một trong hai loại: bất động sản, nhà xưởng và các trang thiết bị dùng cho mục đích duy trì các hoạt động của doanh nghiệp; các tài sản sử dụng lâu dài khác như: đầu tư dài hạn, danh tiếng, bằng sáng chế, thương hiệu và những tài sản tương tự
D. Là các tài sản sử dụng lâu dài khác như: đầu tư dài hạn, danh tiếng, bằng sáng chế
-
Câu 3:
Có bao nhiêu tiêu chuẩn tài sản đáp ứng là tài sản cố định hữu hình?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Có bao nhiêu tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 5:
Quyền sở hữu tài sản là những quyền nào?
A. Là những quy định về mặt quản lý tài sản
B. Là quyền về sử dụng tài sản
C. Là quyền mua bán tài sản
D. Là sự quy định về mặt pháp lý, cho phép chủ thể những khả năng khai thác lợi ích từ tài sản
-
Câu 6:
C.Mác khẳng định rằng: Hàng hoá có mấy thuộc tính?
A. 1 thuộc tính
B. 2 thuộc tính
C. 3 thuộc tính
D. 4 thuộc tính
-
Câu 7:
Giá cả hàng hoá do mấy yếu tố quyết định?
A. 1 yếu tố
B. 2 yếu tố
C. 3 yếu tố
D. 4 yếu tố
-
Câu 8:
Mối tương quan của “Tổng giá cả hàng hoá lưu thông trên thị trường với tổng giá trị của hàng hoá đó” là như thế nào?
A. Nhỏ hơn
B. Bằng
C. Lớn hơn
D. Tất cả
-
Câu 9:
Việc đưa ra khái niệm “giá trị hàng hoá” đã cho phép C.Mác phát triển ra quy luật nào mà cho phép giải thích một cách rõ ràng bản chất của quá trình trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa?
A. Lưu thông tiền tệ
B. Giá trị
C. Cung cầu
D. Cạnh tranh
-
Câu 10:
Uỷ ban tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế (IVSC) đã định nghĩa giá trị là số tiền ________ của hàng hoá và dịch vụ tại một thời điểm nhất định.
A. Thu được
B. Sẽ thu được
C. Đã thu được
D. Ước tính
-
Câu 11:
Có thể định nghĩa rằng: giá trị tài sản là biểu hiện bằng _______ về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định.
A. Của cải
B. Phần trăm
C. Tiền
D. Kinh phí
-
Câu 12:
Định nghĩa về thẩm định giá có mấy đặc trưng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 13:
Ý nghĩa chủ quan của giá trị là sự đánh giá như thế nào của con người về giá trị tài sản?
A. Chủ động
B. Chủ quan
C. Chủ yếu
D. Chủ chốt
-
Câu 14:
Ý nghĩa khách quan của giá trị là sự công nhận của __________ về giá trị tài sản.
A. Xã hội
B. Dân cư
C. Thị trường
D. Mọi người
-
Câu 15:
Theo chủ quan, cơ sở hay tiêu chuẩn để đánh giá về cơ bản là dựa vào giá thị trường. Phương pháp điển hình và thích hợp với các tiêu chuẩn này là phương pháp nào?
A. Đầu tư
B. So sánh trực tiếp
C. Thay thế
D. Thặng dư
-
Câu 16:
Theo nghĩa khách quan, căn cứ đánh giá là giá trị. Phương pháp điển hình thích hợp là phương pháp gì?
A. Phương pháp so sánh
B. Phương pháp đầu tư
C. Phương pháp thay thế
D. Phương pháp thặng dư
-
Câu 17:
Có mấy đặc tính pháp lý của giá trị?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
-
Câu 18:
Theo kinh tế trị học: Giá cả là sự biểu hiện bằng __________ của giá trị.
A. Của cải
B. Tiền
C. Chi phí
D. Khấu hao
-
Câu 19:
Theo IVC chi phí là __________ được trả cho hàng hoá hay dịch vụ.
A. Phí tổn
B. Mức giá
C. Giá cả
D. Lệ phí
-
Câu 20:
Giá cả là __________ mà người mua phải trả cho người bán.
A. Mức chi
B. Số chi
C. Khoản chi
D. Chi phí