228 câu trắc nghiệm môn Quản trị Logistics
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 230 câu trắc nghiệm Quản trị Logistics. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nếu người gửi hàng cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ hoặc không đúng quy cách cho người vận chuyển mà gây thiệt hại cho người vận chuyển hàng không thì ai phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Người gửi hàng và người vận chuyển cùng chia sẻ thiệt hại
B. Người gửi hàng, vì sai sót cung cấp thông tin
C. Người vận chuyển tự chịu, vì đã chấp nhận, đã kiểm tra
D. Người đại lý của người vận chuyển, vì là người tổ chức chuyên chở
-
Câu 2:
Vận đơn đường biển có giá trị:
A. ngay cả khi không ghi tiêu đề Bill of Lading
B. chỉ khi có tiêu đề Bill of Lading in đậm nét
C. chỉ khi có tên chủ tàu biển ghi trên đó
D. chỉ khi có tiêu đề là chữ Bill of Lading
-
Câu 3:
Vận đơn cước trả trước (Freight Prepaid B/L):
A. tiền cước đã tr ả trước khi cấp vận đơn
B. tiền cước phải trả trước khi mua bảo hiểm
C. tiền cước phải trả trước khi dỡ hàng
D. tiền cước phải trả trước khi bán hàng
-
Câu 4:
Thời hạn trách nhi ệm của người vận tải đa phương thức MTO từ:
A. khi nhận hàng để chở cho từ người thứ hai đến khi giao hàng cho người cuối cùng
B. khi nhận hàng để chở cho đến khi hàng hoá đó được dỡ xong ở cảng chuyển tải
C. khi nhận hàng để chở cho đến khi giao hàng cho người nhận
D. khi nhận hàng để chở cho đến khi giao hàng cho người nhận thứ nhất
-
Câu 5:
Trên m ặt trước vận đơn đường biển (Bill of Lading), cột có cụm từ “địa chỉ thông báo” (notify address) th ường được ghi địa chỉ của:
A. người giao hàng xuất, người bán hàng
B. người nhận hàng nhập, người mua hàng
C. công ty xếp dỡ hàng hóa tại cảng
D. người làm nhiệm dỡ hàng khỏi tàu
-
Câu 6:
Người có thể cấp phát vận đơn đường biển (B/L) là:
A. Người nhận hàng (Consignees)
B. Người chuyên ch ở (Shipowner/Carrier)
C. Chủ hàng (Shippers)
D. Người môi giới thuê tàu (Ship Broker)
-
Câu 7:
Hợp đồng vận chuyển hàng hoá b ằng đường biển là: 1) hợp đồng thuê tàu ký k ết giữa chủ tàu cho thuê và ch ủ tàu thuê l ại tàu; 2) hợp đồng được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê v ận chuyển; 3) hợp đồng do một chủ hàng nhỏ ký k ết, ủy thác ch ủ hàng lớn vận chuyển giúp. Ý nào đúng?
A. Các ý (1) và (2) đúng
B. Chỉ có ý (2) đúng
C. Các ý (1) và (3) đúng
D. Các ý (1), (2) và (3) đúng
-
Câu 8:
Vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt vì: 1) làm thay đổi tính chất lý hoá của đối tượng; 2) quá trình sản xuất và tiêu thụ gắn liền nhau; 3) quãng đường vận chuyển càng dài thì giá trị đối tượng càng lớn; 4) sản phẩm vô hình nhưng có tính vật chất. Ý nào sai?
A. Ý (4) sai
B. Ý (1) sai
C. Chỉ có ý (3) sai
D. Các ý t ừ (1) đến (4) sai
-
Câu 9:
Cơ quan nào quản lý việc tổ chức khai thác đường hàng không, vùng trời sân bay dân d ụng, khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung trong vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý?
A. Bộ Giao thông vận tải
B. Văn phòng Chính phủ
C. Cảng vụ hàng không
D. Tổng công ty Hàng không Việt Nam
-
Câu 10:
Trong trường hợp không cản trở hoạt động bình thường của người vận chuyển hoặc gây trở ngại cho những người gửi hàng khác và thanh toán chi phí phát sinh, Người gửi hàng (vận chuyển hàng không) có quyền: 1) lấy lại hàng hoá tại cảng hàng không xuất phát; 2) lấy hàng hoá tại cảng hàng không đích; 3) giữ hàng tại bất kỳ nơi hạ cánh cho phép nào trong hành trình; 4) yêu cầu giao hàng cho người nhận hàng khác t ại địa điểm đến; 5) yêu cầu giao hàng cho người nhận hàng khác tại địa điểm khác trong hành trình; 6) yêu cầu vận chuyển hàng hoá trở lại cảng hàng không xuất phát. Các ý nào đúng?
A. Chỉ có ý (1), (4) và (5) đúng
B. Chỉ có ý (1), (2) và (4) đúng
C. Các ý từ (1) đến (6) đều đúng
D. Chỉ có ý (1), (2), (4) và (6) đúng
-
Câu 11:
Người chuyên ch ở (Carrier) là người ký k ết hợp đồng thuê tàu định hạn với:
A. đại lý của chủ tàu (Shipowners agent)
B. chủ hàng hoá xuất nhập khẩu (Cargo Owner)
C. người giao nhận vận chuyển (Forwarder)
D. chủ tàu biển (shipowner)
-
Câu 12:
Trên mặt trước vận đơn đường biển (Bill of Lading), từ Shipper có nghĩa là:
A. người nhận hàng nhập khẩu
B. người giao hàng xuất khẩu
C. người làm nhiệm vụ xếp hàng lên tàu
D. công ty xếp dỡ hàng hóa
-
Câu 13:
Trong ngành hàng hải thương mại, tàu buôn:
A. là loại tàu đa dạng về kích cỡ, chủng loại
B. là loại tàu chuyên d ụng chở số lượng rất lớn
C. là loại tàu của người kinh doanh buôn bán
D. là tàu chỉ chạy trên bi ển đại dương
-
Câu 14:
Vận đơn suốt đường biển (Through B/L) là vận đơn ghi rõ việc vận chuyển hàng hoá được vận chuyển bằng đường biển thực hiện bởi:
A. ít nhất ba phương tiện
B. ít nhất hai loại phương tiện
C. ít nhất hai người vận tải biển
D. ít nhất bốn loại phương tiện
-
Câu 15:
Vận tải đa phương thức quốc tế mang lại hiệu quả kinh tế cao, nó 1) tạo ra một đầu mối duy nhất; 2) rút ngắn thời gian vận chuyển; 3) giảm chi phí vận tải; 4) tăng mức thưởng, giảm mức phạt xếp dỡ; 5) đơn giản hoá chứng từ và thủ tục; 6) tạo điều kiện sử dụng hiệu quả các phương tiện vận tải. Ý nào đúng?
A. Tất cả cá ý từ (1) đến (6) đều đúng
B. Tất cả cá ý đều đúng, ngoại trừ ý (4).
C. Tất cả cá ý đều đúng, ngoại trừ ý (1)
D. Tất cả cá ý đều đúng, ngoại trừ ý (5)