228 câu trắc nghiệm môn Quản trị Logistics
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 230 câu trắc nghiệm Quản trị Logistics. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Cơ quan nào quản lý việc tổ chức khai thác đường hàng không, vùng trời sân bay dân d ụng, khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung trong vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý?
A. Bộ Giao thông vận tải
B. Văn phòng Chính phủ
C. Cảng vụ hàng không
D. Tổng công ty Hàng không Việt Nam
-
Câu 2:
Người vận tải đa phương thức MTO:
A. không phải chịu bât cứ trách nhiệm gì một hàng hoá đã được mua bảo hiểm, người bảo hiểm đã cam kết chịu các trách nhiệm thay
B. không phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi và sai sót của người làm công/đại lý của mình, khi thực hiện hợp đồng, những người đó tự chịu với chủ hàng
C. chỉ chịu trách nhiệm với chủ hàng phần mình thực sự chuyên ch ở dù rằng có rất nhiều người tham gia chuyên chở
D. phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi và sai sót của người làm công/đại lý của mình, khi sử dụng dịch vụ của họ để thực hiện hợp đồng
-
Câu 3:
Theo tinh thần của luật Hàng hải 2005, trường hợp tên người vận chuyển không được xác định cụ thể trong vận đơn (ghi không chính xác ho ặc không đúng sự thật) thì người được coi là người vận chuyển (Carrier) là:
A. người bảo hiểm cho hàng hóa đó
B. chủ tàu của con tàu đã chở hàng
C. đại lý tàu có quan hệ đến việc chở hàng
D. người giao nhận của số hàng hóa đó
-
Câu 4:
Giữa SCM và CRM (Customer Relationship Management – Quản trị mối quan hệ khách hàng):
A. Có liên quan mật thiết và CRM là hoạt động nằm trong SCM
B. Có liên quan mật thiết và SCM là hoạt động nằm trong CRM
C. SCM và CRM là hai hệ thống quản lý hoàn toàn độc lập
D. Có liên quan nhưng SCM và CRM là hai hệ thống song song
-
Câu 5:
Vận tải là quá trình tác động thay đổi mặt không gian của đối tượng; không tạo ra sản phẩm mới; sản phẩm không tồn tại độc lập và:
A. sản phẩm không dự trữ được
B. sản phẩm dự trữ lâu dài được
C. sản phẩm chỉ dự trữ trong thời gian ngắn
D. sản phẩm chỉ dự trữ ngắn hạn được
-
Câu 6:
SCM đối với doanh nghiệp:
A. Hoàn toàn không liên quan gì tới hoạt động marketing
B. Chỉ hỗ trợ cho hoạt động phát triển kênh phân phối
C. Có hỗ trợ nhưng không nhiều cho các hoạt động marketing
D. Có hỗ trợ nhưng không nhiều cho các hoạt động marketing
-
Câu 7:
Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp định tính trong hoạch định nhu cầu:
A. Khảo sát, thu thập số liệu
B. Viết bối cảnh
C. Lấy ý kiến chuyên gia
D. Đường cong phát triển
-
Câu 8:
Hãy chọn một ý đúng trong các ý A, B, C và D dưới đây: Trong phương pháp xác định chi phí logistics, người ta phân loại: 1) chi phí vận chuyển, 2) chi phí lưu kho thương mại, 3) chi phí lưu kho riêng, 4) chi phí bù đắp hàng thiếu, hàng đổ vỡ, 5) chi phí kiểm soát. Và phân ra như sau?
A. Ý ( 1) và (5) là “chi phí rõ ràng”, (2 ), (3) và (4) là chi phí khó xác định
B. Ý (1) và (2) là “chi phí rõ ràng”, (3) , (4) và (5) là chi phí khó xác định
C. Ý ( 1) và (3) là “chi phí rõ ràng”, (2 ), (4) và (5) là chi phí khó xác định
D. Ý ( 1) và (4) là “chi phí rõ ràng”, (2 ), (3) và (5) là chi phí khó xác định
-
Câu 9:
Trong dịch vụ đóng hàng xuất để chở bằng container, người thường cấp phát vận đơn House Bill of Lading là:
A. Chủ tàu (Shipowner, Vesselowner)
B. Người chuyên ch ở (Cargo Carrier)
C. Chủ hàng (Exporter, Importer)
D. Người gom hàng (Cargo Consolidator)
-
Câu 10:
Lập kế hoạch, dự báo chi phí dự trữ nguyên vật liệu và thành phẩm, mua hàng hóa, sản xuất hàng, bán hàng liên quan đến doanh nghiệp:
A. Lợi nhuận
B. Chi phí
C. Đối thủ cạnh tranh
D. Thị phần
-
Câu 11:
Hai thuật ngữ về dịch vụ Logistics không đúng là : A/ Warehousing and Distribution nghĩa là Dịch vụ kho bãi và phân phối B/ Consolidation/Cross Docking nghĩa là Giao nhận hàng hóa C/ Air Freight Fowarding nghĩa là Giao nhận hàng không D/ PO Management nghĩa là Quản lý việc mua hàng E/ Systemwide Track and Trace nghĩa là Dịch vụ theo dõi kiểm tra hàng?
A. B và C
B. A và B
C. A và C
D. B và D
-
Câu 12:
Nếu người gửi hàng cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ hoặc không đúng quy cách cho người vận chuyển mà gây thiệt hại cho người vận chuyển hàng không thì ai phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Người gửi hàng và người vận chuyển cùng chia sẻ thiệt hại
B. Người gửi hàng, vì sai sót cung cấp thông tin
C. Người vận chuyển tự chịu, vì đã chấp nhận, đã kiểm tra
D. Người đại lý của người vận chuyển, vì là người tổ chức chuyên chở
-
Câu 13:
Người không thể cấp phát vận đơn đường biển (B/L) là:
A. Người gửi hàng (Sender of Cargo)
B. Đại lý người chuyên ch ở (Agent for Carrier)
C. Người chuyên chở (Shipowner/Carrier)
D. Thuyền trưởng (Shipmaster)
-
Câu 14:
Những dịch vụ người giao nhận (Forwarder) thường tiến hành là: 1) chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở; 2) tổ chức chuyên chở hàng hóa trong phạm vi ga, cảng; 3) tổ chức xếp dỡ hàng hóa; 4) làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở; 5) ký kết hợp đồng với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước; 6) làm các thủ tục, gửi hàng, nhận hàng. Ý nào đúng?
A. Các ý (1), (2), (3) đúng
B. Các ý (1), (2), (4) đúng
C. Các ý (1), (2), (6) đúng
D. Tất cả các ý từ (1) đến (6) đều đúng
-
Câu 15:
Thông thường trong hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party) bao giờ cũng có:
A. phần nêu biểu cước phí sẽ được áp dụng cho từng mặt hàng cụ thể
B. thời gian đến xếp hàng, dỡ hàng, mức thưởng phạt xếp dỡ
C. liệt kê các cảng trong hành trình và các khu vực cấm đưa tàu đến
D. phần nêu về mức tiêu thụ dầu, nước, số lượng thuyền viên làm việc trên tàu