264 câu trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương được tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Xây dựng tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong giai đoạn 2001-2002, hàng năm, doanh thu bảo hiểm toàn thế giới chiếm tỷ trọng GDP là:
A. Từ 1% - 3%
B. Từ 3% - 6%
C. Từ 6% - 9%
D. Từ 9% - 12%
-
Câu 2:
STBH trong hợp đồng BH con người được xác định trên căn cứ nào?
A. Khả năng tài chính của người tham gia bảo hiểm
B. Trị giá bảo hiểm của người được bảo hiểm đăng ký
C. Mức trả tiền bảo hiểm do người tham gia bảo hiểm ấn định trước
D. Khả năng tài chính và phạm vi rủi ro loại trừ do người mua bảo hiểm lựa chọn
-
Câu 3:
Giấy chứng nhận bảo hiểm được sử dụng và có giá trị pháp lý như hợp đồng bảo hiểm đầy đủ trong trường hợp:
A. Bảo hiểm tai nạn – sức khỏe
B. Bảo hiểm bắt buộc
C. Bảo hiểm hàng hòa vận chuyển bằng đường biển
D. Cả 2 câu trên đều đúng
-
Câu 4:
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào đúng khi điền vào chỗ ________ trong câu dưới đây: Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trực tiếp bán _________cho bên mua bảo hiểmvà không phải hoa trả hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm hoặc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có thể giảm phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm:
A. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ
B. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe
C. Bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe
-
Câu 5:
Theo các Thông lệ quốc tế trong kinh doanh xuất nhập khẩu, ví dụ, Incoterms 2010 thì nghĩa vụ mua bảo hiểm hàng hóa được quy định rất cụ thể trong:
A. tất cả 11 điều kiện thuộc hai nhóm vận chuyển về nghĩa vụ người bán
B. điều kiện CIF và CIP khi nhắc đến nghĩa vụ mua bảo hiểm của người bán
C. tất cả 11 điều kiện thuộc hai nhóm vận chuyển về nghĩa vụ người mua
D. các điều kiện nhóm vận chuyển bằng đường biển và đường thủy nội địa
-
Câu 6:
Rủi ro được bảo hiểm là những loại rủi ro nào dưới đây:
A. Những rủi ro nằm ngoài phạm vi loại trừ theo quy tắc của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Những rủi ro phi tài chính, rủi ro chung, những rủi ro về thiên tai, tai nạn, sự cố bất ngờ
C. Những rủi ro về tài chính, thuần túy, rủi ro riêng, những rủi ro về thiên tai, tai nạn, sự cố bất ngờ
D. Rủi ro nói chung không cố định mà tùy theo khả năng của doanh nghiệp BH trong từng thời kì cụ thể
-
Câu 7:
Nếu người gây thiệt hại không có lỗi thì có phát sinh TNDS không?
A. Phải căn cứ vào biên bản xác nhận và phân định lỗi của cảnh sát giao thông mới kết luận được có phát sinh TNDS hay không
B. Không phát sinh TNDS thì có thể bồi thường nhân đạo cho nạn nhân
C. Có
D. Không
-
Câu 8:
Nguyên tắc trả tiền trong BH nhân thọ là gì?
A. Tuổi thọ
B. Không vi phạm những rủi ro bị loại trừ
C. Nguyên tắc khoán
D. Cam kết của cả 2 bên bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm đối với những quy tắc cụ thể của hợp đồng BH
-
Câu 9:
Thuật ngữ ''GTBH'' thường không được sử dụng trong loại nghiệp vụ BH nào?
A. Bảo hiểm xã hội
B. Bảo hiểm tài sản
C. Bảo hiểm con người
D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
-
Câu 10:
Số tiền bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm trong bồi thường, khi:
A. bằng hoặc lớn hơn Giá trị thực.
B. nó lớn hơn Giá trị bảo hiểm.
C. nó tương xứng với phí bảo hiểm.
D. nó nhỏ hơn Giá trị bảo hiểm.
-
Câu 11:
Với vai trò và chức năng của mình, bảo hiểm có tác dụng tích cực là tích tụ vốn đảm bảo cho:
A. Tái sản xuất giản đơn
B. Tái sản xuất mở rộng
C. Cả 2 câu đều đúng
D. Cả 2 câu đều sai
-
Câu 12:
Nguyên nhân xuất hiện bảo hiểm trên giá trị:
A. Do sai sót của 2 bên bảo hiểm và được bảo hiểm trước khi kí HĐBH
B. Do lỗi không cố ý của người tham gia bảo hiểm, hoặc do cố ý để trục lợi bảo hiểm
C. Do thiếu sót của người BH là chính
D. Do quy tắc BH thiếu chặt chẽ
-
Câu 13:
“Society of Lloyd’s” là tê gọi của:
A. Một công ty bảo hiểm hàng hải đầu tiên ở Anh
B. Một tổ chức dân sự thu xếp địa điểm giao dịch cho các nhà khai thác bảo hiểm hàng hải
C. Một tổ chức dân sự của các hãng tàu biển ở Anh quốc
D. Một quán cà phê ở London – Anh quốc
-
Câu 14:
Loại hình bảo hiểm được coi là loại hình được kinh doanh ra đời thứ hai của ngành bảo hiểm thương mại thế giới là:
A. Bảo hiểm hỏa hoạn
B. Bảo hiểm nhân thọ
C. Bảo hiểm hàng hải
D. Bảo hiểm y tế
-
Câu 15:
Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại nghiệp vụ bảo hiểm nhằm:
A. Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm
B. Bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội
C. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng
-
Câu 16:
Đối với những rủi ro có thể bảo hiểm, việc tổ chức xử lý tương ứng và phụ thuộc vào những loại chi phí nào sau đây:
A. Chi phí đề phòng rủi ro
B. Phí bảo hiểm hoặc tổn thất tự gánh chịu không được bồi thường từ bảo hiểm
C. Chi phí quản lý
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 17:
Tính may rủi của hợp đồng bảo hiểmm được giải thích là:
A. Do việc giao kết và thực hiện HĐBH gắn liền zới rủi ro
B. Vì bảo hiểm cũng giống như cá cược..
C. Do số tiền bồi thường tùy thuộc vào lòng hảo tâm của bên mua bảo hiểm
D. Do người được bảo hiểm muốn kiếm lời trên sự may rủi của mình
-
Câu 18:
Hiện nay, quốc gia có phí bảo hiểm bình quân đầu người cao nhất thế giới là:
A. Hoa kỳ
B. Anh quốc
C. Nhật bản
D. Thụy sĩ
-
Câu 19:
Theo cam kết gia nhập WTO, sau 5 năm, các công ty bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập chi nhánh hoạt động ở Việt Nam trong lĩnh vực:
A. Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ
B. Bảo hiểm nhân thọ
C. Bảo hiểm phi nhân thọ
D. Không có lĩnh vực nào trên đây được phép
-
Câu 20:
BHXH VN đảm bảo trợ cấp nào cho người lao động tham gia BHXH?
A. Trợ cấp chăm sóc sức khỏe, ốm đau, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hưu trí, tử tuất
B. Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, thất nghiệp
C. Ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp, tử tuất và trợ cấp tuổi già
D. Trợ cấp ốm đau, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tuổi già,tử tuất, thai sản
-
Câu 21:
Chọn câu đầy đủ nhất dưới đây : Mục tiêu của quản trị rủi ro là:
A. Phải phân bổ tốt nhất ngân sách của doanh nghiệp giữa bốn loại cấu thành giá phí của rủi ro nhằm tối ưu hóa giá phí toàn bộ rủi ro
B. Mua bảo hiểm cho các rủi ro
C. Lập các quỹ dự phòng – tự bảo hiểm để bù đắp những tổn thất phát sinh
D. Đầu tư vào việc đề phòng, hạn chế rủi ro – tổn thất
-
Câu 22:
Trong các tổng thành sau, thì tổng thành nào được doanh nghiệp bảo hiểm nhận bảo hiểm: tổng thành động cơ, tổng thành hộp số, tổng thành trục trước, tổng thành trục sau, tổng thành hệ thống lái, tổng thành lốp, tổng thành thân vỏ:
A. tổng thành thân vỏ
B. tổng thành động cơ
C. tổng thành hệ thống lái
D. tất cả các tổng thành
-
Câu 23:
Khi tổn thất riêng trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu xảy ra thuộc phạm vi được bảo hiểm thì chủ hàng có được bồi thường cả chi phí khắc phục như rỡ hàng, phân loại, đóng gói không:
A. Có, khi tổn thất được phạm vi bảo hiểm
B. Chỉ được bồi thường những chi phí khắc phục khi đã phân bổ tổn thất với tổn thất chung
C. Được bồi thường nhưng không kể thiệt hại do giảm giá giá trị thương mại
D. Được bồi thường sau khi đã trừ tổn thất vì lý do chủ quan của chủ hàng và chủ tàu
-
Câu 24:
Nghiệp vụ bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc chết trong thời hạn bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm trọn đời
B. Bảo hiểm hỗn hợp
C. Bảo hiểm tử kỳ
D. Bảo hiểm sinh kỳ
-
Câu 25:
Thuật ngữ tổn thất dùng để chỉ hiện tượng mà ở đó có:
A. Sự thiệt hại của một đối tượng nào đó
B. Sự không mong muốn
C. Tồn tại mối quan hệ sở hữu hoặc nhân thân với đối tượng bị thiệt hại
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 26:
Trường hợp nào sau đây không được coi là tổn thất:
A. Một người tự tử vì lý do cá nhân
B. Một con tàu đang chở hàng hóa trên biển thì gặp bão lớn, thuyền trưởng ra lệnh ném bớt hàng xuống biển làm nhẹ tài để chạy thoát bão vào càng lánh nạn
C. Một anh học sinh học hành chăm chỉ, nhưng trên đường đến trường để thì gặp tai nạn dẫn đến trễ giờ thi và bị rớt đại học năm đó
D. Một học sinh lao xuống hồ cứu bạn khỏi chết đuối, nhưng do cố gắng quá sức nên bị đột quỵ chết sau khi đưa bạn vào bờ
-
Câu 27:
Giám định bảo hiểm với hàng hóa bảo hiểm nhằm mục đích:
A. khắc phục ngay những mất mát hư hòng đối với hàng hóa bảo hiểm.
B. đánh giá, phân tích sự kiện xảy ra, xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất.
C. kịp thời hạn chế tổn thất do tai nạn gây ra cho hàng hóa được bảo hiểm.
D. hoàn thiện thủ tục cho bộ hồ sơ khiếu nại đối với người bảo hiểm.
-
Câu 28:
Điều gì sẽ xảy ra đối với GDP nếu cung tiền tăng lên 20% nhưng tốc độ lưu thông tiền tệ (V) giảm 30%:
A. GDP giảm 16%
B. GDP tăng 10%
C. GDP giảm 10%
D. Một đáp số khác
-
Câu 29:
Thuật ngữ “nguy cơ” dùng để chỉ:
A. Một điều kiện phối hợp tác động làm gia tăng khả năng phát động rủi ro gây tổn thất
B. Là nguyên nhân của tổn thất
C. Là tập hợp những rủi ro cùng loại hoặc tác động lên cùng đối tượng
D. Là cách gọi khác của hiểm họa
-
Câu 30:
Tính gia nhập của hợp đồng bảo hiểm là:
A. Hợp đồng bảo hiểm do người thứ 3 soạn thảo ra
B. Hợp đồng bảo hiểm do 2 bên soạn thảo ra
C. Hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo ra.
D. Hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm soạn thảo ra