264 câu trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương được tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Xây dựng tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Căn cứ vào tính chất, bảo hiểm được phân thành các loại bảo hiểm nào?
A. Bảo hiểm thương mại và bảo hiểm xã hội
B. Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm con người
C. Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ
D. Bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm bắt buộc
-
Câu 2:
Người ta sử dụng giải pháp mua bảo hiểm trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khả năng xảy ra biến cố cao, đồng thời mức độ trầm trọng cũng cao
B. Khả năng xảy ra biến cố thấp nhưng mức độ trầm trọng cao
C. Khả năng xảy ra biến cố cao nhưng mức độ trầm trọng thấp
D. Khả năng xảy ra biến cố và mức độ trầm trọng thấp
-
Câu 3:
Theo quy định hiện nay, lao động nam được tính lương hưu thêm tỷ lệ là bn kể từ năm thứ 16 cho mỗi năm đóng BHXH?
A. 2%
B. 3%
C. 4%
D. 5%
-
Câu 4:
STBH của hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
A. Là giá trị CIF của hàng hóa và các chi phí hợp lý khác
B. Là số tiền đăng ký bảo hiểm dựa trên cơ sở giá trị của bảo hiểm, tối đa nó bằng giá trị bảo hiểm của hàng hóa
C. Là giá trị FOB hoặc giá trị CIF của hàng hóa
D. Là giá trị hàng hóa cộng chi phí vận tải cộng lãi ước tính
-
Câu 5:
Theo luật pháp hiện hành, 1 người có thể giao kết hợp đồng bảo hiểm cho đối tượng là một tài sản nào đó khi:
A. Là cá nhân hoặc pháp nhân có quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản đối với tài sản đó
B. Khi người đó được chủ sở hữu tài sản đó ủy quyền ký hợp đồng bảo hiểm
C. Khi người đó là giám đốc điều hành doanh nghiệp hoặc tổ chức mà doanh nghiệp, tổ chức đó là chủ sở hữu tài sản
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 6:
Đối với một công ty bảo hiểm, việc bên mua bảo hiểm có hành động trục lợi, hành động đó gọi là:
A. Một nguy cơ đạo đức
B. Một rủi ro đạo đức
C. Một hiểm họa đạo đức
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 7:
Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy/Open Cover/Open Contract/Floating policy) trong bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu có ưu điểm là mức phí bảo hiểm thường rẻ hơn, tạo được mối quan hệ kinh doanh tốt và:
A. giảm bớt trách nhiệm cho người bảo hiểm
B. giảm bớt trách nhiệm cho người vận tải
C. có tính chất tự động, linh hoạt khá cao
D. giảm sự lo lắng của người được bảo hiểm
-
Câu 8:
Ông A tham gia hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người tại nhiều doanh nghiệp bảo hiểm; khi tai nạn xảy ra (thuộc phạm vi bảo hiểm), Ông A sẽ:
A. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm
B. Nhận quyền lợi bảo hiểm từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm
C. Nhận quyền lợi bảo hiểm từ hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm lớn nhất
D. Nhận quyền lợi bảo hiểm từ một trong số các hợp đồng bảo hiểm
-
Câu 9:
“Lloy’s – London” ngày nay là danh từ dùng để chỉ:
A. Một công ty bảo hiểm danh tiếng của Anh Quốc
B. Một quán cà phê nổi tiếng của Anh Quốc
C. Một thị trường bảo hiểm bao gồm nhiều thể nhân và pháp nhân người bảo hiểm
D. Trụ sở của một tờ báo nổi tiếng trong lĩnh vực hàng hải
-
Câu 10:
Tính gia nhập của hợp đồng bảo hiểm là:
A. Hợp đồng bảo hiểm do người thứ 3 soạn thảo ra
B. Hợp đồng bảo hiểm do 2 bên soạn thảo ra
C. Hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo ra.
D. Hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm soạn thảo ra
-
Câu 11:
Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
A. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa các doanh nghiệp bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm
B. Theo pháp luật Việt Nam, hợp đồng bảo hiểm phải lập thành văn bản
C. Hợp đồng bảo hiểm là một loại hợp đồng dân sự
D. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ
-
Câu 12:
Theo Ralf Blanchard – cựu giáo sư bảo hiểm của Columbia University thì đối tương của “quản trị rủi ro” trong một doanh nghiệp là:
A. Các rủi ro thuần
B. Các rủi ro đầu cơ
C. Cả hai câu a và b sai
D. Cả hai câu a và b đúng
-
Câu 13:
Nguyên tắc nào được áp dụng khi trả tiền BH nhân thọ?
A. Nguyên tắc bình quân của hai nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán
B. Nguyên tắc bồi thường
C. Nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán
D. Nguyên tắc khoán
-
Câu 14:
Hiện nay, ở Việt Nam, văn bản pháp lý điều chỉnh hợp đồng bảo hiểm hàng hải là:
A. Bộ Luật dân sự (2005)
B. Luật Kinh doanh bảo hiểm (2000)
C. Luật sửa đổi, bổ sung Luật Kinh doanh bảo hiểm (2010)
D. Bộ luật hàng hải (2005)
-
Câu 15:
Khi xe tham gia giao thông, thì trách nhiệm của chủ xe đối với NT3 bị nạn khác với trách nhiệm của nhà bảo hiểm như thế nào?
A. Chủ xe bồi thường theo mức trách nhiệm được bảo hiểm, còn lại do doanh nghiệp có trách nhiệm bồi thường
B. Như nhau vì cùng phải chịu trách nhiệm đối với thiệt hại của người thứ ba bị nạn
C. Trách nhiệm của chủ xe đối với người thứ ba là trách nhiệm ngoài hợp đồng của chủ sở hữu, còn trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với chủ xe tham gia bảo hiểm là trách nhiệm trong hợp đồng bảo hiểm mà đối tượng của hợp đồng chính là trách nhiệm đền bù của chủ xe đối với thiệt hại của người thứ ba
D. Doanh nghiệp bảo hiểm thương lượng bồi thường theo mức trách nhiệm cho người bị nạn, còn lại do chủ xe thương lượng tiếp
-
Câu 16:
Dãy phân cách được sử dụng ngăn hai tuyến giao thông ngược chiều trong giao thông đường bộ là:
A. Giảm thiểu nguy cơ
B. Giảm thiểu rủi ro
C. Giảm thiểu tổn thất
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 17:
Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp_____ sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm (không đồng thời là người được bảo hiểm)
B. Người được bảo hiểm
C. Người thụ hưởng (không đồng thời là người được bảo hiểm)
D. Cả A, C đều đúng
-
Câu 18:
Trong thời gian tự do xem xét, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi đã trừ đi chi phí khám sức khỏe (nếu có).
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục bảo hiểm cho người được bảo hiểm và hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm nhưng chỉ được nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).
D. B và C đúng.
-
Câu 19:
Trong Hợp đồng bảo hiểm con người, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho đối tượng nào dưới đây?
A. Bất kỳ người nào
B. Người mà bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm
C. Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm
D. B và C
-
Câu 20:
Nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây được thực hiện dưới hình thức bắt buộc?
A. Bảo hiểm hàng hóa XNK
B. Bảo hiểm nhân thọ
C. Bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới với người thứ 3
D. Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
-
Câu 21:
Trong điều kiện kinh tế mở và theo điều kiện của Fisher, khi lãi suất nội tệ là 12%; lãi suất ngoại tệ là 6%; tỷ giá hối đoái trước khi biến động lãi suấ là 16.850. Vậy tỷ giá hối đoái sẽ là:
A. 17.861
B. 17.803
C. 15.947
D. 18.872
-
Câu 22:
Quyền lợi có thể được bảo hiểm là quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với:
A. Đại lý bảo hiểm
B. Đối tượng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. Người thụ hưởng
-
Câu 23:
Nhà bảo hiểm nước ngoài có thể cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới vào Việt Nam. Điều này thực tế xảy ra tư :
A. Trước khi nghị định 100 CP ngày 18/12/1993 được ban hành
B. Khi nghị định 100CP ngày 18/12/1993 được ban hành
C. Khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO
D. Sau 5 năm kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO
-
Câu 24:
Khi người gây thiệt cho người được bảo hiểm là người có quan hệ thân thích với nhau ( là vợ, chồng, con..) thì người được bảo hiểm có thể làm giấy thế quyền để bảo hiểm đòi bồi thường không?
A. Có thể được nếu người bảo hiểm cam đoan các mối quan hệ đó không liên quan về kinh tế với nhau
B. Có thể được nếu được tòa án chấp thuận việc đòi đó là hợp pháp
C. Có thể được nếu người người thứ 3 cam
D. Không thể được
-
Câu 25:
Hợp đồng bảo hiểm hàng hải mang tính chất trung tín (contract of good faith), nếu một bên không trung thực tối đa thì bên kia có quyền hủy hợp đồng đó. Nó thể hiện, ví dụ, khi ký hợp đồng mà:
A. đối tượng không bị tổn thất.
B. đối tượng còn nguyên vẹn.
C. đối tượng không tồn tại.
D. đối tượng đang tồn tại.
-
Câu 26:
Việc áp dụng “thời gian chờ” trước khi dỡ bỏ các rào cản đối với bảo hiểm nước ngoài là nhằm những mục đích nhất định. Câu nào dưới đây là không hợp lý:
A. Mở cửa từng bước đảm bảo sự ổn định thị trường
B. Kiện toàn luật pháp và khả năng quản lý của nhà nước đối với thị trường bảo hiểm hậu quả gia nhập WTO
C. Tạo điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam có thời gian hợp lý để thích ứng với môi trường hội nhập
D. Cố kéo dài thời gian áp dụng chính sách bảo hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm Việt nam
-
Câu 27:
Ý niệm bảo hiểm bắt nguồn:
A. Từ thời cổ đại
B. Từ sự đoàn kết tương hỗ
C. Từ ý tưởng “không để trứng trong cùng một giỏ”
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 28:
Đối với những rủi ro có thể bảo hiểm, việc tổ chức xử lý tương ứng và phụ thuộc vào những loại chi phí nào sau đây:
A. Chi phí đề phòng rủi ro
B. Phí bảo hiểm hoặc tổn thất tự gánh chịu không được bồi thường từ bảo hiểm
C. Chi phí quản lý
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 29:
Cam kết của VIệt Nam mở cưa cho bảo hiểm nước ngài đối với loại hình dịch vụ bảo hiểm bắt buộc (phi nhân thọ) áp dụng kiểu hạn chế về tiếp cạn thị trường nào dưới đây:
A. Hạn chế về số lượng nhà cung cấp dịch vụ
B. Hạn chế về tổng giá trị của các giao dịch
C. Hạn chế về tổng số hoạt động dịch vụ hoặc số lượng dịch vụ cung cấp
D. Hạn chế hình thức hiện diện thương mại
-
Câu 30:
Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại nghiệp vụ bảo hiểm nhằm:
A. Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm
B. Bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội
C. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng