290+ Trắc nghiệm Quản trị kinh doanh quốc tế
Bộ 296 câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị kinh doanh quốc tế - có đáp án, nội dung gồm có quá trình hội nhập quốc tế, hình thức kinh doanh quốc tế, phương thức thâm nhập thị trường, giá trị xuất nhập khẩu, vai trò của thuế quan... Được tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn, hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Dựa vào hình bên dưới, nhóm sản phẩm A theo phương pháp ABC bao gồm các mã sản phẩm:
A. 4, 5
B. 2, 6
C. 1, 2, 6
D. 3, 4, 5
-
Câu 2:
Chọn 3 quốc gia Việt Nam thuộc nền văn hóa high-context từ những quốc gia bên dưới:
A. Trung Quốc; Nhật Bản; Ả Rập Saudi
B. Thụy Sĩ; Nhật Bản; Đức
C. Nhật Bản; Đức; Anh
D. Scandinavi; Trung Quốc; Nhật Bản
-
Câu 3:
Thông thường, ở giai đoạn đầu các công ty thường mở rộng hoạt động kinh doanh ra quốc tế bằng cách?
A. Thiết lập một đơn vị kinh doanh quốc tế.
B. Thuê một công ty tư vấn để tạo ra một công ty con lớn ở nước ngoài.
C. Thành lập một bộ phận quốc tế.
D. Thực hiện kinh doanh như là phần mở rộng của hoạt động kinh doanh trong nước
-
Câu 4:
Theo bảng xếp hạng của PricewaterhouseCoopers năm 2013 thì 3 trung tâm tài chính nước ngoài quản lý tài sản toàn cầu lớn nhất là?
A. Thụy Sĩ; Singapore; London
B. Thụy Sĩ; Singapore; New York
C. Thụy Sĩ; Singapore; Tokyo
D. Hong Kong; New York; Tokyo
-
Câu 5:
Nếu lợi thế cạnh tranh của công ty là dựa trên nguồn lực quốc gia thì công ty phải khai thác thị trường nước ngoài bằng cách:
A. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
B. Thực hiện liên doanh, liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài
C. Xuất khẩu
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Chiến lược tận dụng cơ hội mở rộng hoạt động ra nước ngoài nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong nước được định nghĩa là:
A. Chiến lược quốc tế (International strategy)
B. Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
C. Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy)
D. Chiến lược đa bản địa (Multidomestic strategy)
-
Câu 7:
Chế độ bản vị vàng hối đoái được sử dụng vào thời gian nào:
A. 1867 – 1914
B. 1922 – 1939
C. 1944 – 1971
D. 1978 đến nay
-
Câu 8:
Các nhà sản xuất lớn thỏa thuận liên kết với nhau về giá bán, đồng thời phân bổ hạn ngạch cho khách hàng của mình, điều này cho thấy:
A. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành giảm.
B. Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.
C. Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
D. Năng lực mặc cả của người mua tăng.
-
Câu 9:
Các công cụ chủ yếu trong chính sách phi thuế quan của hoạt động thương mại quốc tế là: hạn ngạch (quota) hạn chế xuất khẩu tự nguyện, trợ cấp xuất khẩu và _________.
A. Bảo hộ hàng sản xuất trong nước
B. Cấm nhập khẩu.
C. Bán phá giá
D. Những quy định chủ yếu về tiêu chuẩn kỹ thuật
-
Câu 10:
Nếu như đồng Việt Nam tăng giá so với đồng Đôla Mỹ thì sẽ đẫn đến:
A. Xuất khẩu của Việt Nam giảm
B. Xuất khẩu của Việt Nam tăng
C. Xuất khẩu của Mỹ giảm
D. Nhập khẩu của Mỹ tăng
-
Câu 11:
Một MNE theo chiến lược xuyên quốc gia có đặc điểm:
A. Sản xuất hàng loạt ở chính quốc.
B. Sản xuất linh hoạt với các sản phẩm phù hợp với thị hiếu tiêu dùng ở từng thị trường.
C. Sản xuất linh hoạt với các sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, đồng thời phù hợp với thị hiếu từng địa phương.
D. Sản xuất hàng loạt ở các nước sở tại.
-
Câu 12:
Loại thông tin được thu thập lần đầu tiên thông qua việc trả lời các câu hỏi cụ thể được gọi là:
A. Dữ liệu sơ cấp
B. Dữ liệu thứ cấp
C. Dữ liệu chọn lọc
D. Dữ liệu liên quan
-
Câu 13:
Trong phát biểu sau “Trong khoảng thời gian gần đây (2009 – 2013) lượng FDI toàn cầu đang có xu hướng tập trung nhiều nhất vào các quốc gia G20”. Trong phát biểu trên G20 được hiểu là:
A. 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới.
B. 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước đang phát triển.
C. 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước phát triển.
D. 20 nền kinh tế lớn nhất trong nhóm các nước kém phát triển.
-
Câu 14:
Để lý giải vì sao một quốc gia có lợi thế trong việc xuất khẩu các mặt hàng có nguồn gốc từ tài nguyên thiên nhiên, người ta phải dựa vào:
A. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối
B. Lý thuyết về lợi thế tương đối
C. Yếu tố sản xuất đặc thù là đất đai
D. Lý thuyết về sự dồi dào của các yếu tố sản xuất (dồi dào về vốn và LĐ)
-
Câu 15:
Lý thuyết về sự không hoàn hảo của thị trường (Krugman) và lý thuyết O-L-I (Dunning) có điểm giống nhau:
A. Công nhận thị trường không có sự hoàn hảo
B. Việc đi ra thị trường quốc tế bằng đầu tư trực tiếp sẽ khai thác được hiệu ứng kinh nghiệm
C. Lợi thế riêng có (sở hữu) của một công ty
D. Lợi thế về việc phân bố địa lý
-
Câu 16:
Dầu Olive được sản xuất tại Ý và bán tại Mỹ là một trường hợp ví dụ nào sau đây?
A. Nhãn hiệu toàn cầu
B. Xuất khẩu Mỹ
C. Nhập khẩu Mỹ
D. Sản phẩm được chuẩn hóa
-
Câu 17:
Khi nào công ty mẹ giảm giá xuất khẩu cho các công ty con 100% vốn của mình?
A. Sản phẩm nhập khẩu từ công ty mẹ bị đánh thuế cao.
B. Sản phẩm xuất khẩu cho công ty con bị đánh thuế cao.
C. Tổng chi phí thuế trong trường hợp giảm giá là thấp hơn.
D. Khi công ty mẹ thiếu hụt tài chính.
-
Câu 18:
Chiến lược Marketing hỗn hợp không bao gồm:
A. Sản phẩm (Product)
B. Giá (Price)
C. Tính thực tế (Practicality)
D. Chiêu thị (Promotion)
-
Câu 19:
Các phát biểu sau đây đều thể hiện lý do thành lập liên doanh, ngoại trừ:
A. Do luật phát nước khách quy định phải liên doanh trong một số ngành nghề
B. Tận dụng những ưu đãi về tài chính của nước khách
C. Đảm bảo việc thực hiện chiến lược quốc tế của công ty đa quốc gia
D. Tận dụng những lợi thế của đối tác
-
Câu 20:
Chiến lược mở rộng hoạt động ra nước ngoài bằng cách giao quyền tự chủ hoạt động cho các ban điều hành sở tại và theo định hướng tách biệt địa phương được định nghĩa là:
A. Chiến lược quốc tế (International strategy)
B. Chiến lược toàn cầu (Global strategy)
C. Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy)
D. Chiến lược đa bản địa (Multidomestic strategy)
-
Câu 21:
Trong giải pháp quản trị tài chính nhiều mặt (polycentric solution) các công ty con trong MNC:
A. Có sự tự chủ về tài chính
B. Có thể có những quyết định cạnh tranh lẫn nhau
C. Hoạt động linh hoạt hơn.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 22:
Khi nào một công ty được gọi là thực hiện hội nhập theo chiều dọc?
A. Công ty mua nguyên vật liệu và thuê bên ngoài gia công toàn bộ.
B. Công ty mua nguyên vật liệu, thuê bên ngoài gia công toàn bộ và bán hàng thông qua một nhà phân phối.
C. Công ty tận dụng hiệu quả các năng lực lõi của mình như sở hữu bằng sáng chế, thương hiệu để đẩy mạnh sản xuất.
D. Công ty đầu tư tài sản của mình để kiểm soát hầu hết các hoạt động từ cung ứng – sản xuất – phân phối sản phẩm đến khách hàng.
-
Câu 23:
Một cuộc cạnh tranh về giá khi các công ty cố gắng bảo vệ thị phần sẽ dẫn đến điều nào sau đây?
A. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
B. Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng
C. Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
D. Năng lực mặc cả của người mua tăng
-
Câu 24:
Mức độ rủi ro đối với nhà xuất khẩu trong các phương thức thanh toán quốc tế được xếp theo thứ tự giảm dần từ:
A. Nhờ thu trơn, mở tài khoản, D/P, D/A, thư tín dụng, trả tiền trước
B. D/A, mở tài khoản, nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/P, trả tiền trước
C. Mở tài khoản, nhờ thu trơn, D/A, D/P, thư tín dụng, trả tiền trước
D. Thư tín dụng, nhờ thu trơn, D/P, D/A, mở tài khoản, trả tiền trước
-
Câu 25:
Rủi ro chính trị bao gồm:
A. Rủi ro quyền sở hữu
B. Rủi ro quyền chuyển giao
C. Rủi ro hoạt động
D. Tất cả các rủi ro trên