1200 câu trắc nghiệm Pháp luật đại cương
1200 câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn Pháp Luật Đại Cương dễ dàng hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/35 phút)
-
Câu 1:
Tùy theo mức độ phạm tội, tội phạm hình sự được chia thành các loại:
A. Tội phạm nghiêm trọng; tội phạm rất nghiêm trọng.
B. Tội phạm ít nghiêm trọng; tội phạm nghiêm trọng; tội phạm rất nghiêm trọng
C. Tội phạm nghiêm trọng; tội phạm rất nghiêm trọng; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
D. Tội phạm ít nghiêm trọng; tội phạm nghiêm trọng; tội phạm rất nghiêm trọng; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
-
Câu 2:
Các quan hệ nảy sinh trong cuộc sống hằng ngày là quan hệ pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Chủ thể của tội phạm là:
A. Chỉ có thể là tổ chức
B. Chỉ có thể là cá nhân
C. Có thể là tổ chức và cũng có thể là cá nhân
D. Chỉ có thể là công dân Việt Nam
-
Câu 4:
Bộ máy tổ chức Nhà nước được tổ chức từ ………..đến địa phương, thống nhất mọi hoạt động.
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Trung ương
D. Chủ tịch nước
-
Câu 5:
Loại quy tắc xử sự nào sau đây là quy phạm pháp luật?
A. Các chuẩn mực ứng xử chung giữa người với người trong đời sống xã hội được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng
B. Những thói quen được hình thành từ lâu đời, được cộng đồng thừa nhận
C. Những quy tắc xử sự bắt buộc trong các tôn giáo
D. Những quy tắc xử sự được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện
-
Câu 6:
Chức năng nào sau đây là chức năng của pháp luật:
A. Chức năng lập hiến và lập pháp
B. Chức năng giám sát tối cao
C. Chức năng điều chỉnh các Quan hệ xã hội
D. Tất cả các chức năng trên đều đúng
-
Câu 7:
Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Cơ quan thường trực của quốc hội là:
A. Chính phủ
B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội
C. Hội đồng nhân dân các cấp
D. Uỷ ban nhân dân các cấp
-
Câu 9:
Pháp luật và nhà nước ra đời cùng một thời điểm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc thể hiện ý chí của:
A. Nhà nước
B. Tổ chức xã hội
C. Tổ chức chính trị - xã hội
D. Tổ chức kinh tế
-
Câu 11:
Đối tượng nào sau đây không có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
A. Cổ đông của công ty cổ phần
B. Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh
C. Đại diện công đoàn công ty
D. Ngân hàng mà DN vay
-
Câu 12:
Quyền công tố trước tòa là:
A. Quyền truy tố cá nhân, tổ chức ra trước pháp luật
B. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân
C. Quyền xác định tội phạm
D. Cả a, b, c
-
Câu 13:
Nước nào sau đây có hình thức cấu trúc là nhà nước liên bang:
A. Australia
B. Miến Điện, Mêhicô
C. Thụy Sĩ, Malaisia
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 14:
Luật Lao động Việt Nam quy định: thỏa ước lao động tập thể là văn bản được ký kết giữa:
A. Đại diện tập thể lao động với người sử dụng lao động.
B. Người lao động và đại diện người lao động
C. Người lao động và người lao động.
D. Đại diện người lao động và công đoàn
-
Câu 15:
Cơ quan quản lý Nhà nước địa phương là:
A. Uỷ ban nhân dân các cấp.
B. Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
D. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
-
Câu 16:
Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế được hiểu như thế nào?
A. Toàn Bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng
B. Bên cạnh nhà vua (nữ hoàng) có một cơ quan được thành lập theo quy định của hiến pháp để hạn chế quyền lực của nhà vua (nữ hoàng)
C. Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử
D. Vua (nữ hoàng) không có quyền lực gì mà chỉ là người đại diện về phương diện ngoại giao
-
Câu 17:
Trường hợp nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Một người tâm thần thực hiện hành vi giết người.
B. Một người 14 tuổi điều khiển xe gắn máy 100cc không bằng lái.
C. Một người thuê mướn trẻ em dưới 15 tuổi làm việc làm công việc phù hợp sức khỏe.
D. Cả a,b,c.
-
Câu 18:
Luật Doanh nghiệp quy định: Chủ DNTN chịu trách nhiệm như thế nào về các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp:
A. Không phải chịu trách nhiệm.
B. Chịu trách nhiệm một phần.
C. Chịu trách nhiệm hữu hạn.
D. Chịu trách nhiệm vô hạn.
-
Câu 19:
Thường trực của Quốc hội là cơ quan nào?
A. Hội đồng dân tộc
B. Ủy ban Quốc hội
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội
D. Hội đồng Nhà nước
-
Câu 20:
Nhà nước ban hành pháp luật để điều chỉnh mọi quy tắc ứng xử của người dân trong cuộc sống hằng ngày.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm Hiến pháp và các văn bản dưới luật.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Hiệu lực của VBQPPL bao gồm:
A. Hiệu lực về thời gian; hiệu lực về không gian
B. Hiệu lực về không gian; hiệu lực về đối tượng áp dụng
C. Hiệu lực về thời gian; hiệu lực về đối tượng áp dụng
D. Hiệu lực về thời gian; hiệu lực về không gian; hiệu lực về đối tượng áp dụng
-
Câu 23:
Ở nước ta, sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân là sự kiện đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức lễ cưới tại gia đình.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Nhóm thành phố nào sau đây có cùng cấp hành chính với nhau:
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Hà Nội, Đà Nẵng
B. Cần Thơ, Hải Phòng, Vũng Tàu, Nha Trang, Đà Nẵng
C. Nha Trang, Vinh, Huế, Đà Lạt, Biên Hòa
D. Nha Trang, thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng
-
Câu 25:
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của nhà nước có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Chức năng đối nội mâu thuẫn với chức năng đối ngoại
B. Chức năng đối nội quyết định chức năng đối ngoại
C. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động ảnh hưởng lẫn nhau
D. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại độc lập với nhau, không có quan hệ và ảnh hưởng lẫn nhau
-
Câu 26:
Hình thức nhà nước là cách tổ chức bộ máy quyền lực nhà nước và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước. Hình thức nhà nước được thể hiện chủ yếu ở ............ khía cạnh; đó là ...................
A. 3 – hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ KT – XH
B. 3 – hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị
C. 3 – hình thức chuyên chính, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ KT – XH
D. 3 – hình thức chuyên chính, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị
-
Câu 27:
Hành vi phạm tội nào sau đây không bị xem là tội phạm:
A. Không đăng ký tạm trú, tạm vắng
B. Trộm cắp tài sản công dân
C. Đua xe trái phép gây hậu quả nghiêm trọng
D. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
-
Câu 28:
Điều 54 Hiến pháp nhà nước ta quy định công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào cơ quan nào sau đây?
A. Chính phủ
B. Quốc Hội và Hội đồng nhân dân
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương
-
Câu 29:
Tuổi kết hôn của nam và nữ là bao nhiêu theo luật hôn nhân và gia đình?
A. Nam và nữ 18
B. Nữ 18, Nam 20
C. Nam và nữ 20
-
Câu 30:
Theo quy định của Hiến pháp Việt Nam 1992, Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương:
A. Đại diện cho quyền lợi nhân dân địa phương nơi được bầu ra.
B. Đại diện cho quyền lợi của nhân dân cả nước.
C. Đại diện cho quyền lợi của nhân dân cả nước và đại diện cho quyền lợi của nhân dân địa phương nơi được bầu ra.
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 31:
Hình phạt chính áp dụng trong xử phạt hành chính:
A. Cảnh cáo và phạt tiền
B. Phạt tiền và tịch thu tang vật
C. Cảnh cáo và trục xuất ra khỏi lãnh thổ
D. Tước quyền sử dụng giấy phép
-
Câu 32:
Quan hệ pháp luật phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt khi có điều kiện gì?
A. Chỉ cần có chủ thể tham gia quan hệ và chủ thể đó có đủ năng lực chủ thể
B. Chỉ cần có quy phạm pháp luật điều chỉnh
C. Chỉ cần có sự kiện pháp lý
D. Phải có đủ cả ba điều kiện trên
-
Câu 33:
Để tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, cần tăng cường công tác nào sau đây?
A. Chỉ cần tăng cường công tác lập pháp
B. Chỉ cần tăng cường công tác hành pháp
C. Chỉ cần tăng cường công tác tư pháp
D. Phải tăng cường tất cả các mặt công tác nêu trên
-
Câu 34:
Chế định “Tội phạm” thuộc ngành luật nào:
A. Ngành luật hình sự
B. Ngành luật tố tụng hình sự
C. Ngành luật dân sự
D. Ngành luật tố tụng dân sự
-
Câu 35:
Quan hệ xã hội nào sau đây không phải là quan hệ pháp luật:
A. Quan hệ vợ – chồng
B. Quan hệ mua – bán
C. Quan hệ Cha mẹ – con
D. Quan hệ tình yêu nam – nữ
-
Câu 36:
Anh A đốt nến, lửa bắt vào rèm cửa gây cháy nhà anh A và một số nhà hàng xóm là sự biến pháp lý.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 37:
Trong một quan hệ hình sự:
A. Luôn thể hiện sự bất bình đẳng về địa vị pháp lý
B. Tùy từng trường hợp, có thể là bình đẳng hoặc không bình đẳng về địa vị pháp lý
C. Luôn thể hiện sự bình đẳng về địa vị pháp lý
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 38:
Sự ra đời của nhà nước và pháp luật có mối liên hệ như thế nào?
A. Nhà nước xuất hiện trước khi có sự xuất hiện của pháp luật
B. Pháp luật tồn tại trước khi có nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội
C. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng xuất hiện đồng thời và do cùng một nguyên nhân
D. Tuỳ từng quốc gia mà nhà nước có trước hoặc pháp luật có trước
-
Câu 39:
Người bị khiếm thính, khiếm thị là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 40:
Ngôn ngữ pháp lý rõ rang,chính xác thể hiên tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
A. Đúng
B. Sai