850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương, bao gồm các kiến thức tổng quan về các định luật và khái niệm cơ bản về hóa học, cấu tạo nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn, liên kết hóa học, hiệu ứng nhiệt của các quá trình hóa học,cân bằng hóa học và mức độ diễn ra các quá trình hóa học,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/50 phút)
-
Câu 1:
Chọn phát biểu đúng: Cho phản ứng: SnO2(r) + 2H2(k) ⇌ 2H2O(k) + Sn(ℓ)
1) \(\Delta {G_T} = \Delta G_T^0 + RT\ln \frac{{{{\left[ {{H_2}O} \right]}^2}}}{{{{\left[ {{H_2}} \right]}^2}}}\)
2) \(\Delta G_T^0 = - RT\ln {K_c}\) , với \({K_c} = {\left( {\frac{{{{\left[ {{H_2}O} \right]}^2}}}{{{{\left[ {{H_2}} \right]}^2}}}} \right)_{cb}}\)
3) Phản ứng có KP = KC vì Dn = 0
A. 3
B. 1, 2
C. 2, 3
D. 1, 2, 3
-
Câu 2:
Chọn phương án đúng: Cho pin nồng độ ở 250C: (1) Ag ∣ Ag+(dd) 0,001M ‖ Ag+(dd) 0,100M ∣ Ag (2).
1) Điện cực (1) là anod
2) Điện cực (2) là catod
3) Ở mạch ngoài electron di chuyển từ điện cực (2) qua (1)
4) Tại điện cực (1) xuất hiện kết tủa Ag
5) Tại điện cực (2) Ag bị tan ra
6) Sức điện động của pin ở 250C là 0,059V
7) Khi pin ngừng hoạt động khi nồng độ Ag+ trong dung dịch ở hai điện cực là 0,0505M.
A. 3, 4, 5
B. 1, 2, 6
C. 4, 6, 7
D. 1, 2, 7
-
Câu 3:
Chọn phương án đúng: Trong điều kiện đẳng áp, ở một nhiệt độ xác định, phản ứng: A(r) + 2B(k) = C(k) + 2D(k) phát nhiệt. Vậy:
A. |DU| < |DH|
B. |DU| = |DH|
C. |DU| > |DH|
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh
-
Câu 4:
Chọn phương án đúng: Nguyên tố Ganvanic Zn ½ Zn2+(1M) ∥ Ag+(1M) ½ Ag có sức điện động thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ Zn2+ và Ag+ một số lần như nhau. Cho biết thế khử tiêu chuẩn của các cặp Zn2+/Zn và Ag+/Ag lần lượt bằng –0,763V và 0,799V.
A. Không đổi
B. Giảm xuống
C. Tăng lên
D. Không xác định được
-
Câu 5:
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
A. Hầu hết chất rắn có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Tất cả chất khí có độ tan giảm trong dung môi phân cực.
C. Các chất lỏng đều dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
D. Chất khí càng ít phân cực thì càng dễ hóa lỏng.
-
Câu 6:
Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\). Tính tỉ lệ % hiện diện của đồng vị \({}_{17}^{35}Cl\), biết khối lượng nguyên tử trung bình của Cl là 35,5.
A. 25%
B. 75%
C. 57%
D. 50%
-
Câu 7:
Chọn phương án đúng: Khi trộn lẫn hỗn hợp đồng mol của SbCl3 và GaCl3 trong dung môi SO2 lỏng người ta thu được một hợp chất ion rắn có công thức GaSbCl6. Khảo sát cấu trúc ion người ta thấy cation có dạng góc. Vậy công thức ion nào sau đây là phù hợp nhất: (Cho 31Ga, 51Sb).
A. (GaCl2+)(SbCl4-)
B. (SbCl2+)(GaCl52-)
C. (SbCl2+)(GaCl4-)
D. (GaCl2+)(SbCl52-)
-
Câu 8:
Nếu xem không khí chỉ gồm có O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 thì khối lượng mol phân tử trung bình của không khí là bao nhiêu? (Cho O = 16, N = 14)
A. 29
B. 28
C. 30
D. 28,8
-
Câu 9:
Chọn phương án đúng: Dung dịch nước của một chất tan bay hơi không điện ly sôi ở 105,2°C. Nồng độ molan của dung dịch này là: (hằng số nghiệm sôi của nước Ks = 0,52)
A. 10
B. 5
C. 1
D. Không đủ dữ liệu để tính
-
Câu 10:
Chọn phương án đúng: Nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp ngoài cùng và thuộc chu kỳ 4. (1) Cấu hình electron hóa trị của X là 4s23d3. (2) X có điện tích hạt nhân Z = 33. (3) X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính VB trong bảng hệ thống tuần hoàn. (4) Số oxy hóa dương cao nhất của X là +5.
A. 2, 3, 4
B. 2, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 3
-
Câu 11:
Chọn phát biểu chính xác: (1) Độ điện ly (a) tăng khi nồng độ của chất điện li tăng. (2) Độ điện ly (a) không thể lớn hơn 1. (3) Trong đa số trường hợp, độ điện ly tăng lên khi nhiệt độ tăng. (4) Chất điện ly yếu là chất có a < 0,03.
A. 2, 3
B. 1, 2, 3
C. Tất cả đều đúng
D. 3, 4
-
Câu 12:
Chọn phương án đúng: Ocbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu, nghĩa là:
A. Xác suất gặp electron 1s của H giống nhau theo mọi hướng trong không gian.
B. Quỹ đạo chuyển động của e là hình cầu.
C. Khoảng cách của electron 1s đến nhân H luôn luôn không đổi.
D. electron 1s chỉ di chuyển tại vùng không gian bên trong hình cầu ấy.
-
Câu 13:
Khi cho 5,6g sắt kết hợp vừa đủ với lưu huỳnh thu được 8,8g sắt sunfua. Tính đương lượng gam của sắt nếu biết đương lượng gam của lưu huỳnh là 16g. (Cho Fe = 56).
A. 56g
B. 32g
C. 28g
D. 16g
-
Câu 14:
Ở cùng nhiệt độ không đổi, người ta trộn lẫn 3 lít khí CO2 (áp suất 96 kPa) với 4 lít khí O2 (áp suất 108 kPa) và 6 lít khí N2 (áp suất 90,6 kPa). Thể tích cuối cùng của hỗn hợp là 10 lít. Tính áp suất của hỗn hợp.
A. 148,5 kPa
B. 126,4 kPa
C. 208,4 kPa
D. 294,6 kPa
-
Câu 15:
Chọn phương án sai: Hằng số tốc độ phản ứng:
A. không phụ thuộc chất xúc tác
B. phụ thuộc năng lượng hoạt hóa của phản ứng
C. không phụ thuộc nồng độ chất phản ứng
D. phụ thuộc nhiệt độ
-
Câu 16:
Chọn phương án đúng: Electron cuối của nguyên tử A có bộ các số lượng tử sau (quy ước electron điền vào các ocbitan theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ): n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = +½. Xác định số thứ tự trong bảng hệ thống tuần hoàn và công thức electron nguyên tử của A ở trạng thái cơ bản:
A. Z = 21, A: 1s22s22p63s23p63d3
B. Z = 25, A: 1s22s22p63s23p64s23d5
C. Z = 24, A: 1s22s22p63s23p64s13d5
D. Z = 22, A: 1s22s22p63s23p64s23d2
-
Câu 17:
Chọn phương án đúng: Cho giản đồ hòa tan như hình sau:
Hòa tan hoàn toàn 10g KClO3 vào 100g nước ở 40°C, giả sử nước không bị hóa hơi ở nhiệt độ này. Sau đó dung dịch được đưa về nhiệt độ 30°C và không có kết tủa xuất hiện. Vậy trạng thái dung dịch thu được ở 30°C đó là:
A. Không đủ cơ sở để xác định
B. Dung dịch chưa bão hòa
C. Dung dịch bão hòa
D. Dung dịch quá bão hòa
-
Câu 18:
Chọn phương án đúng: 1) Có thể kết luận ngay là phản ứng không tự xảy ra khi DG của phản ứng dương tại điều kiện đang xét. 2) Có thể căn cứ vào hiệu ứng nhiệt để dự đoán khả năng tự phát của phản ứng ở nhiệt độ thường. 3) Ở » 1000K, khả năng tự phát của phản ứng hóa học không phụ thuộc vào giá trị biến thiên enthanpy của phản ứng đó. 4) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của một chất hóa học là một đại lượng không đổi ở giá trị nhiệt độ xác định.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 2, 4
-
Câu 19:
Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:
A. Lượng khí H2 trong ống (2) úp trên thủy ngân lớn hơn
B. Lượng khí H2 trong ống (1) úp trên nước lớn hơn
C. Lượng khí H2 trong cả 2 ống bằng nhau
D. Không đủ dữ liệu để so sánh
-
Câu 20:
Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: H3PO4 + 2NaOH = Na2HPO4 + 2H2O. Đương lượng gam của H3PO4 và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của H3PO4 bằng 98g và của NaOH bằng 40g)
A. 98g ; 40g
B. 32,7g ; 40g
C. 49g; 40g
D. 98g ; 20g
-
Câu 21:
Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hydrô phát ra tuân theo công thức Rydberg: \(\overline \nu = \frac{1}{\lambda } = R\left( {\frac{1}{{n_1^2}} - \frac{1}{{n_2^2}}} \right)\). Nếu n1 = 1, n2 = 4 thì bức xạ này do sự chuyển electron từ:
A. Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Lyman
B. Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Balmer
C. Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Lyman
D. Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Balmer
-
Câu 22:
Chọn phương án đúng: pH của một dung dịch acid HA 0,15 N đo được là 2,8. Tính pKa của acid này.
A. 3,42
B. 4,58
C. 4,78
D. 2,33
-
Câu 23:
Chọn phương án đúng: Cho: 3Li, 4Be, 9F, 11Na, 19K. Hãy sắp xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng dần tác dụng phân cực của ion dương: (1) LiF ; (2) NaF ; (3) KF ; (4) BeF2.
A. 3, 2, 1, 4
B. 4, 2, 3, 1
C. 1, 2, 3, 4
D. 2, 3, 4, 1
-
Câu 24:
Hãy chọn câu sai:
A. Nồng độ của ion trong dung dịch thường lớn hơn hoạt độ của nó.
B. Chỉ áp dụng khái niệm hoạt độ cho dung dịch chất điện li mạnh.
C. Hoạt độ của ion phụ thuộc vào lực ion của dung dịch.
D. Hoạt độ của chất là nồng độ biểu kiến của chất đó trong dung dịch.
-
Câu 25:
Chọn phương án đúng: Phản ứng: Mg(r) + 2HCl(dd) ® MgCl2(dd) + H2(k) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Xét dấu DHo, DSo, DGo của phản ứng này ở 25oC:
A. DHo > 0; DSo > 0 ; DGo < 0
B. DHo < 0; DSo > 0 ; DGo > 0
C. DHo < 0; DSo < 0 ; DGo < 0
D. DHo < 0; DSo > 0 ; DGo < 0
-
Câu 26:
Chọn phát biểu sai về phương pháp MO:
A. MO liên kết có năng lượng lớn hơn AO ban đầu.
B. Các electron trong phân tử chịu ảnh hưởng của tất cả các hạt nhân nguyên tử trong phân tử.
C. Việc phân bố của các electron trong phân tử tuân theo các quy tắc như trong nguyên tử đa electron (trừ quy tắc Kleshkovski).
D. Ngoài MO liên kết và phản liên kết còn có MO không liên kết.
-
Câu 27:
Chọn phương án đúng: (1) Năng lượng ion hóa là năng lượng tỏa ra khi tách một electron khỏi nguyên tử ở thể khí không bị kích thích. (2) Đối với các ion đẳng electron, năng lượng ion hóa tỷ lệ nghịch với điện tích hạt nhân nguyên tử. (3) Các nguyên tố có cấu hình electron s2, p3 và p6 có ái lực electron nhỏ nhất. (4) Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B càng lớn thì liên kết A – B càng có cực.
A. 1, 2
B. 1, 4
C. 2, 3
D. 3, 4
-
Câu 28:
Chọn một phát biểu sai trong các câu sau:
A. Tất cả các loại hợp chất hóa học được tạo thành từ ít nhất một trong ba loại liên kết mạnh là ion, cộng hóa trị và kim loại.
B. Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất điện.
C. Liên kết kim loại là liên kết không định chỗ.
D. Liên kết p có thể được hình thành do sự che phủ của ocbitan s và ocbitan p.
-
Câu 29:
Chọn phát biểu chính xác: (1) Độ điện li (a) tăng khi nồng độ của chất điện li tăng. (2) Độ điện li (a) không thể lớn hơn 1. (3) Trong đa số trường hợp, độ điện li tăng lên khi nhiệt độ tăng. (4) Chất điện li yếu là chất có a < 0.03.
A. 2, 3
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 30:
Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 1:2, biết \({K_{N{H_2}OH}} = {10^{ - 7.91}}\)
A. 6,09
B. 5,79
C. 6,39
D. 6,93
-
Câu 31:
Chọn phương án đúng: Trong các phản ứng:
N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) (1)
KClO4 (r) = KCl (r) + 2O2 (k) (2)
C2H2 (k) + 2H2 (k) = C2H6 (k) (3)
Chọn phản ứng có DS lớn nhất, DS nhỏ nhất (cho kết quả theo thứ tự vừa nêu)
A. 1, 3
B. 3, 1
C. 1, 2
D. 2, 3
-
Câu 32:
Chọn phát biểu sai theo thuyết MO:
A. MO p có mặt phẳng phản đối xứng chứa trục liên kết.
B. Phân tử là tổ hợp thống nhất của các hạt nhân nguyên tử và các electron, trạng thái electron được đặc trưng bằng hàm số sóng phân tử.
C. Trong phân tử, các electron của nguyên tử chịu lực tác dụng của tất cả hạt nhân nguyên tử.
D. Các orbital phân tử được tạo thành do sự tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử, số MO tạo thành có thể khác số AO tham gia tổ hợp.
-
Câu 33:
Chọn phát biểu sai: 1) Trong một phân nhóm phụ từ trên xuống bán kính nguyên tử tăng đều đặn. 2) Trong bảng HTTH, nguyên tử Flor có ái lực electron âm nhất. 3) Trong một chu kỳ các nguyên tố phân nhóm IA có năng lượng ion hóa I1 lớn nhất. 4) Trong bảng HTTH, phân nhóm IIIB có chứa nhiều nguyên tố nhất.
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 3, 4
D. 3, 4
-
Câu 34:
Chọn phương án đúng: Cho 5B, 9F. Phân tử BF3 có đặc điểm cấu tạo:
A. Dạng tam giác đều, bậc liên kết 1.33; có liên kết p không định chỗ.
B. Dạng tam giác đều, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
C. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
D. Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1.33; có liên kết p không định chỗ.
-
Câu 35:
Chọn giá trị đúng. Tính nhiệt độ của ngọn lửa CO cháy trong không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích). Lượng oxy vừa đủ cho phản ứng: CO(k) + ½ O2(k) = CO2(k) ; \(\Delta H_{298}^0 = -283kJ\). Nhiệt độ ban đầu là 25°C. Nhiệt dung mol của các chất (J/molK) Cp(CO2,k) = 30 và Cp(N2,k) = 27,2.
A. 3547 K
B. 4100 K
C. 2555 K
D. 3651 K
-
Câu 36:
Chọn một câu sai:
A. Nồng độ của ion trong dung dịch thường nhỏ hơn hoạt độ của nó.
B. Hoạt độ của chất là nồng độ biểu kiến của chất trong dung dịch.
C. Hoạt độ của ion phụ thuộc vào lực ion của dung dịch.
D. Hằng số điện li không phụ thuộc vào hoạt độ của chất điện li và ion.
-
Câu 37:
Cân bằng trong phản ứng H2 (k) + Cl2 (k) ⇌ 2HCl (k) sẽ dịch chuyển theo chiều nào nếu tăng áp suất của hệ phản ứng?
A. Thuận
B. Nghịch
C. Không dịch chuyển
D. Không thể dự đoán
-
Câu 38:
Cho phản ứng: 2Fe2O3(r) + 3C(gr) = 4Fe(r) + 3CO2(k). Có ∆Ho = + 467,9 kJ và ∆So = + 560,3 J/K. Hãy cho biết phải thực hiện ở nhiệt độ nào để phản ứng có thể xảy ra tự phát (giả thiết ∆Ho và ∆So không thay đổi theo nhiệt độ).
A. t > 835oC
B. t > 742oC
C. t > 618oC
D. t > 562oC
-
Câu 39:
Chọn phương án đúng: Ocbital nguyên tử là: (1) hàm sóng mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử được xác định bởi ba số lượng tử n, ℓ và mℓ. (2) bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron. (3) quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên tử. (4) đặc trưng cho trạng thái năng lượng của electron trong nguyên tử. (5) vùng không gian gần hạt nhân, trong đó xác suất có mặt của electron là 100%.
A. Chỉ phương án 1 đúng
B. Tất cả cùng đúng
C. Các phương án 2, 3 và 4 đúng
D. Các phương án 1 và 5 đúng
-
Câu 40:
Chọn phát biểu đúng và đầy đủ. (1) Đa số các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao có biến thiên entropi dương. (2) Phản ứng không thể xảy ra tự phát ở mọi điều kiện khi \(\Delta G_{pu}^0\) > 0. (3) Một phản ứng thu nhiệt mạnh nhưng làm tăng entropi có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. (4) Có thể kết luận ngay là phản ứng không xảy ra tự phát khi DG của phản ứng này lớn hơn không tại điều kiện đang xét.
A. 1 và 4
B. 1, 2, 3 và 4
C. 1, 2 và 4
D. 1, 3 và 4
-
Câu 41:
Xác định độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g. Biết hằng số nghiệm sôi của H2O là 0,51 độ/mol.
A. 0,566oC
B. 3,40oC
C. 2,7oC
D. 5,66oC
-
Câu 42:
Xác định độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H2O và nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76mmHg.
A. 19,79 mm Hg
B. 3,79 mm Hg
C. 3,97 mm Hg
D. 1,73 mm Hg
-
Câu 43:
Chọn phương án đúng: Máy đo pH hoạt động dựa vào việc đo hiệu điện thế giữa điện cực calomen bão hoà KCl: Pt, Hg | Hg2Cl2 | KCl bão hòa (có thế điện cực ổn định j = + 0,268V) và điện cực hydro: Pt | H2 (1atm) | H+ (dung dịch cần đo pH). Hãy tính pH của dung dịch ở 250C nếu hiệu điện thế của hai điện cực này là 0,564V.
A. 5,0
B. 4,0
C. 3,0
D. 6,0
-
Câu 44:
Chọn phát biểu đúng trong các câu sau:
A. Chỉ có hợp chất ion mới tan trong nước.
B. Các hợp chất cộng hóa trị phân tử nhỏ và tạo được liên kết hydro với nước thì tan nhiều trong nước.
C. Các hợp chất cộng hóa trị đều không tan trong nước.
D. Các hợp chất có năng lượng mạng tinh thể (U) nhỏ thì khó tan trong nước.
-
Câu 45:
Hãy chọn phương án đúng:
A. Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất và công, song có thể trao đổi nhiệt với môi trường.
B. Hệ kín là hệ không trao đổi chất và nhiệt, song có thể trao đổi công với môi trường.
C. Hệ kín là hệ không trao đổi chất và công, song có thể trao đổi nhiệt với môi trường.
D. Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất và nhiệt, song có thể trao đổi công với môi trường.