640 câu trắc nghiệm Quản trị Marketing
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẽ 640 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị Marketing có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh quản trị Marketing như các phương thức xây dựng, quảng bá thương hiệu doanh nghiệp,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà mức tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000 USD. Doanh nghiệp Y: 75.000 USD; Doanh nghiệp Z: 45.000 USD. Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:
A. 40,0%
B. 42,5%
C. 37,5%
D. 35,0%
-
Câu 2:
Thứ tự của quá trình mua sắm là:
A. Ý thức, nhu cầu → tìm kiếm thông tin → Đánh giá các phương án → Quyết định mua sắm → Hành vi hậu mãi
B. Tìm kiếm thông tin → Ý thức, nhu cầu → Đánh giá các phương án → Quyết định mua sắm → Hành vi hậu mãi
C. Đánh giá các phương án → Ý thức, nhu cầu → tìm kiếm thông tin → Quyết định mua sắm → Hành vi hậu mãi
-
Câu 3:
Mục tiêu chủ yếu của khuyến mãi là gì?
A. Tăng danh tiếng nhãn hiệu
B. Tạo thiện cảm
C. Thay đổi nhận thức của khách hàng
D. Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa
-
Câu 4:
Hợp đồng sử dụng giấy phép, bên bán giấy phép trao cho bên mua giấy phép được quyền sử dụng các tài sản vô hình trong việc sản xuất và bán các sản phẩm trên một khu vực địa lý xác định. Khu vực độc quyền có thể bó hẹp trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của bên mua cũng có thể mở rộng ra nhiều nước trên thế giới. Đây thuộc phương thức Hợp đồng sử dụng giấy phép:
A. Sử dụng giấy phép thông thường
B. Sử dụng giấy phép chéo
C. Sử dụng giấy phép độc quyền
D. Sử dụng giấy phép nói chung
-
Câu 5:
Vấn đề cơ bản mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có thể gặp phải trong quá trình tìm cách gia tăng lợi nhuận:
A. Giới hạn về vị trí
B. Giới hạn về khách hàng
C. Bị đối thủ cạnh tranh
D. Khả năng làm việc của nhân viên
-
Câu 6:
Độc quyền nhóm xuất hiện khi
A. Trên thị trường tồn tại nhiều nhà cạnh tranh, kinh doan nhiều mặt hàng
B. Trên thị trường tồn tại một số ít nhà cạnh tranh và kinh doanh cùng một mặt hàng
C. Trên thị trường tồn tại một số ít nhà cạnh tranh và kinh doanh nhiều mặt hàng
D. Cả A và C
-
Câu 7:
Công ty xe Buýt Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược.
A. Giá trọn gói
B. Giá hai phần
C. Giá phân biệt
D. Giá theo hình ảnh
-
Câu 8:
Dịch vụ nào sau đây có thể chiếm 70% chi phí của dịch vụ nhưng tác động để khách hàng nhận biết dịch vụ thường chỉ chiếm khoảng 30%:
A. Dịch vụ bao quanh
B. Dịch vụ cốt lõi
C. Dịch vụ phụ
D. Dịch vụ cộng thêm
-
Câu 9:
Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:
A. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
B. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
C. Các thông tin phản hồi ngay lập tức
D. Muốn giảm chi phí Marketing
-
Câu 10:
Người tiêu dùng tổ chức khi mua hàng thường vận dụng các phương pháp phân tích đặc thù nào?
A. Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp phân tích giá trị tập trung
B. Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp đánh giá nhà cung cấp
C. Phương pháp đánh giá nhà cung cấp và phương pháp phân tích giá trị tập trung
D. Cả A, B, C
-
Câu 11:
Thực hiện chiến lược định vị, doanh nghiệp phải đưa ra được những đặc tính cơ bản của dịch vụ phù hợp với:
A. Chiến lược dịch vụ của doanh nghiệp
B. Nhu cầu của khách hàng
C. Dịch vụ của đối thủ cạnh tranh
D. Kỳ vọng của khách hàng
-
Câu 12:
Marketing đại trà nhằm tạo ra các sản phẩm đa dạng để cung cấp cho người mua mà không chú ý đến đoạn thị trường khác.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Câu nào không phải là chức năng của kênh phân phối
A. Nghiên cứu Marketing và mua hàng
B. Xúc tiến bán và dịch vụ khách hàng
C. Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh
D. Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá
-
Câu 14:
Xét về dài hạn các đuờng cong biểu diễn các loại chi phí thường
A. Vận động theo hướng dốc xuống
B. Vận động theo huớng dốc lên
C. Vận động theo huớng dốc lên nhưng thấp dần
D. Cả A, B, C
-
Câu 15:
Thị trường tiềm ẩn là tập hợp những người tiêu dùng:
A. Tự công nhận có đủ mức độ quan tâm đến một mặt hàng nhất định của thị trường
B. Có đủ khả năng thanh toán
C. Có khả năng tiếp cận sản phẩm
D. Cả A, B và C
-
Câu 16:
Hệ thống Marketing có những loại nhiệm vụ chủ yếu nào?
A. Truyền tải thồng tin về hàng hóa mà doanh nghiệp có ý định cung cấp cho thị trường
B. Truyền tải thông tin, hình ảnh tốt của doanh nghiệp đến người tiêu dùng
C. Xây dựng và duy trì tốt các mối quan hệ với khách hàng
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 17:
Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho:
A. Chủ nghĩa tiêu dùng.
B. Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ.
C. Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu số
D. Một doanh nghiệp trên thị trường tự do.
-
Câu 18:
Một thông điệp quảng cáo của hãng đa quốc gia sẽ được triển khai tại các công ty chi nhánh ở các nước theo phương án nào sau đây:
A. Thực hiện tiêu chuẩn hóa nội dung quảng cáo cho mọi thị trường ở mọi quốc gia
B. Soạn thảo thông điệp cho từng thị trường của từng quốc gia
C. Cho phép từng quốc gia soạn thảo thông điệp quảng cáo
D. Dựa vào nội dung đã tiêu chuẩn hóa để từng chi nhánh biên soạn và dịch ra tiếng địa phương để quảng cáo
-
Câu 19:
Giao tiếp cá nhân dịch vụ, cuộc chiến từ ba phía, bao gồm:
A. Doanh nghiệp, khách hàng và đối thủ cạnh tranh
B. Doanh nghiệp, nhân viên và Khách hàng
C. Khách hàng, nhân viên và đối thủ cạnh tranh
D. Doanh nghiệp, đối thủ cạnh tranh và nhân viên
-
Câu 20:
Sản phẩm đóng vai trò át chủ bài của công ty kinh doanh quốc tế cụ thể là đưa lại doanh thu và lợi nhuận lớn nhất, thu hút được nhiều khách hàng nhất, làm nên tên tuổi, hình ảnh, danh tiếng của công ty. Đó là loại:
A. Sản phẩm “Me too”
B. Sản phẩm đầu tàu
C. Sản phẩm chủ đạo
D. Sản phẩm xuất hành
-
Câu 21:
Hàng Lottle (Hàn Quốc) muốn tung ra thị trường Hà Nội loại bút bi có chất lượng cao. Tương đương chất bút bi chất lượng cao của Việt Nam. Nếu em là chuyên gia Marketing làm việc cho hãng Lottle em sử dụng phương án đặt giá nào sau đây:
A. Định giá thị trường ngay từ đầu
B. Định giá cao ngay từ đầu
C. Định giá thấp một thời gian khi người mua cảm thấy buốt có chất lượng cao sẽ trị giá bán cao
D. Bán giá thấp ngay từ đầu
-
Câu 22:
Cách duy nhất để có được sản phẩm mới là doanh nghiệp tự nghiên cứu và thử nghiệm sản phẩm mới đó.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Thực nghiện là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan hệ nhân quả.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Một công ty hàng không thông báo bán “vé đại hạ giá” để thu hút một lượng khách hàng đủ lớn. Với mức giá này
A. Doanh nghiệp luôn có lãi
B. Doanh nghiệp chỉ cần đủ chi phí thuần túy
C. Doanh nghiệp chưa có hoặc có một phần rất ít lợi nhuận
D. Cả B và C
-
Câu 25:
Một cửa hàng đưa ra chương trình bán máy lạnh, lắp đặt miễn phí cho khách hàng thuộc khu vực nội thành TPHCM. Chương trình này thuộc phối thức nào của tiếp thị:
A. Sản phẩm
B. Giá
C. Phân phối
D. Chiêu thị