Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\left[ { – 4;4} \right]\), có các điểm cực trị trên \(\left( { – 4;4} \right)\) là – 3, \( – \frac{4}{3}\); 0; 2 và có đồ thị như hình vẽ. Đặt hàm số \(y = g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3x} \right) + m\) với m là tham số. Gọi \({m_1}\) là giá trị của m để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = 4, {m_2}\) là giá trị của m để \(\mathop {\min g\left( x \right)}\limits_{\left[ { – 1;0} \right]} = – 2\). Giá trị của \({m_1} + {m_2}\) bằng
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có \(y = g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + 3x} \right) + m \Rightarrow g’\left( x \right) = \left( {3{x^2} + 3} \right)f’\left( {{x^3} + 3x} \right)\)
Do đó \(g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f’\left( {{x^3} + 3x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} + 3x = – 3\\{x^3} + 3x = – \frac{4}{3}\\{x^3} + 3x = 0\\{x^3} + 3x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \approx – 0,82\\x \approx – 0,42\\x = 0\\x \approx 0,6\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
Từ BBT suy ra \(\mathop {\max g\left( x \right)}\limits_{\left[ {0;1} \right]} = 3 + m = 4 \Leftrightarrow m = 1\). Và \(\mathop {\min g\left( x \right)}\limits_{\left[ { – 1;0} \right]} = – 1 + m = – 2 \Leftrightarrow m = – 1\)
Vậy \({m_1} + {m_2} = 0\)