Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có đồ thị C. Gọi M là một điểm bất kì trên C. Tiếp tuyến của C tại M cắt các đường tiệm cận của C tại A và B . Gọi I là giao điểm của các đường tiệm cận của C . Tính diện tích của tam giác IAB.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTập xác định D = R\ { 1}.
Đạo hàm \(y' = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}},\;\forall x \ne 1.\)
Đồ thị hàm số C có tiệm cận đứng là x = 1 và tiệm cận ngang y = 2 nên I (1 ;2 ) là giao của 2 đường tiệm cận.
Gọi \(\left( {{x_0};\;\frac{{2{x_0} + 1}}{{{x_0} - 1}}} \right) \in \left( C \right),\;{x_0} \ne 1.\)
Tiếp tuyến ∆ của C tại M có phương trình là :
\( \Leftrightarrow y = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{2{x_0} + 1}}{{{x_0} - 1}}\)
∆ cắt TCĐ tại \(A\left( {1;\;\frac{{2{x_0} + 2}}{{{x_0} - 1}}} \right)\) và cắt TCN tại B(2x0-1 ; 2) .
Ta có \(IA = \left| {\frac{{2{x_0} + 2}}{{{x_0} - 1}} - 2} \right| = \frac{4}{{\left| {{x_0} - 1} \right|}};\;\;IB = \left| {\left( {2{x_0} - 1} \right) - 1} \right| = 2\left| {{x_0} - 1} \right|.\)
Do đó, \(S = \frac{1}{2}IA.IB = \frac{1}{2}\frac{4}{{\left| {{x_0} - 1} \right|}}.2\left| {{x_0} - 1} \right| = 4\)