Cho mạch điện như hình vẽ.
Đèn Đ có ghi: 6 V – 3 W. Thay đổi biến trở R để công suất trên nó đạt giá trị cực đại và bằng 9 W, khi đó đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của R0 và U. Bỏ qua điện trở của dây nối.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐiện trở của đèn là: Rđ = 12 Ω, đặt R = x.
Điện trở tương đương của mạch:
\({R_{td}} = \frac{{12x}}{{12 + x}} + {R_o} = \frac{{(12 + {R_o})x + 12{R_o}}}{{12 + x}}\)
Cường độ dòng điện trong mạch:
\(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{U(12 + x)}}{{(12 + {R_o})x + 12{R_o}}}\)
Cường độ dòng điện qua biến trở:
\({I_x} = I\frac{{12}}{{x + 12}} = \frac{{U(12 + x)}}{{(12 + {R_o})x + 12{R_o}}}\)
Công suất trên biến trở:
\(\begin{array}{l} {P_x} = {I^2}_xx = \frac{{{{12}^2}{U^2}x}}{{{{\left[ {(12 + {R_o})x + 12{R_o}} \right]}^2}}}\\ \Rightarrow {P_x} = \frac{{{{12}^2}{U^2}}}{{{{\left[ {(12 + {R_o})\sqrt x + \frac{{12{R_o}}}{{\sqrt x }}} \right]}^2}}} \le \frac{{{{12}^2}{U^2}}}{{4.12.{R_o}(12 + {R_o})}} = \frac{{3{U^2}}}{{{R_o}(12 + {R_o})}} = 9W\\ \Rightarrow {\rm{ }}{U^2}\; = {\rm{ }}3.{R_0}(12{\rm{ }} + {\rm{ }}{R_0}){\rm{ }}\left( 1 \right) \end{array}\)
Dấu “ = ” xảy ra khi \(x = \frac{{12{R_0}}}{{(12{\rm{ }} + {\rm{ }}{R_0})}}\)
Khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế hai đầu biến trở bằng hiệu điện thế hai đầu đèn bằng 6 V
\(\frac{{12U}}{{(12 + {R_o})x + 12{R_o}}}.\frac{{12{R_o}}}{{12 + {R_o}}} = \frac{{12U}}{{(12 + {R_o})\frac{{12{R_o}}}{{12 + {R_o}}} + 12{R_o}}}.\frac{{12{R_o}}}{{12 + {R_o}}} = 6\)
Hay: U = 12 + R0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: R0 = 6 Ω và U = 18 V.